--

10 (1) 2015

Xây dựng phương pháp luận nghiên cứu hỗ trợ định danh nấm ký sinh côn trùng bằng phân tích phả hệ phân tử vùng ITS1-5.8S-ITS2


Tác giả - Nơi làm việc:
Lê Huyền Ái Thúy - Trường Đại học Mở TP.HCM , Việt Nam
Đinh Minh Hiệp - Ban Nông nghiệp Công nghệ cao TP.HCM , Việt Nam
Trương Bình Nguyên - Trường Đại học Đà Lạt , Việt Nam
Lao Đức Thuận - Trường Đại học Mở TP.HCM , Việt Nam
Trương Kim Phượng - Trường Đại học Mở TP.HCM , Việt Nam
Đỗ Ngọc Nam - Trường Đại học Mở TP.HCM , Việt Nam
Tác giả liên hệ, Email: Lê Huyền Ái Thúy - thuy.lha@ou.edu.vn

Tóm tắt
Nấm ký sinh côn trùng mà đặc biệt là Đông trùng hạ thảo (Cordyceps sinensis) là chi nấm được nhiều quốc gia, đặc biệt ở Châu Á bao gồm Việt Nam sử dụng như một vị thuốc quý trong các bài thuốc y học cổ truyền. Tuy nhiên, hiểu biết về thành phần loài của chi nấm này còn rất hạn chế bởi nhiều nguyên nhân trong đó đặc biệt phải kể đến là các khó khăn gặp phải trong công tác phân loại, định danh. Gần đây, với việc sử dụng các phương pháp dựa trên Sinh học Phân tử kết hợp với Tin- Sinh học, công việc định danh nấm phần nào được hỗ trợ tốt. Nghiên cứu bước đầu này của chúng tôi trước hết nhằm xây dựng phương pháp luận nghiên cứu, sử dụng đoạn trình tự Internal transcribed spacer – ITS làm đích, với mục tiêu hỗ trợ định danh một số mẫu nấm ký sinh côn trùng thu thập từ vùng núi Langbian, Đà lạt, Lâm đồng. Một quy trình thí nghiệm bao hàm tất cả các bước từ tách chiết DNA hệ sợi nấm, PCR , giải trình tự , hiệu chỉnh trình tự sau giải, các bước phân tích dữ liệu phân tử từ so sánh với dữ liệu Genbank hay xây dựng các cây phả hệ phân tử đều đã được thiết lập. Quy trình từ đó đã được giám định trên một tập hợp mẫu, trong đó kết quả hỗ trợ định danh bằng phương pháp vừa mới xây dựng đã cho thấy rất trùng khớp với những mẫu đã được định danh đến mức loài rõ ràng trước đó dựa trên hình thái. Phương pháp luận nghiên cứu vừa được xây dựng này vì vậy sẽ được áp dụng để hỗ trợ định danh cho bộ m u nấm ký sinh côn trùng thu thập từ vùng núi Langbian, Đà lạt, Lâm đồng, Việt Nam.

Từ khóa
Cordyceps; CTAB; Hiệu chỉnh trình tự; ITS1-5.8S-ITS2; Phả hệ phân tử

Toàn văn:
PDF

Tài liệu tham khảo

Altschul, S.F., et al (1990). Basic local alignment search tool. J. Mol. Biol. 215403–410.


Bok J. W., Lermer L., Chilton J., Klingeman H.G., Towers G. H (1999). Antitumor sterols from the mycelia of Cordyceps sinensis. Phytochemistry 51(7):891-8.


Chen Y.Q., Wang N., Qu L.H., Li T.H., Zhang W. M (2004), Determination of the anamorph of Cordyceps sinensis inferred from the analysis of the ribosomal DNA internal transcribed spacers and 5.8S rDNA. Biochem. Syst. Ecol. 29, 597–607.


Chou, ZG (1994). Cordyceps sinensis effect on activity of NK and LAK cells in leucocythemia patients. Shanghai J. Immunol. 14-30.


Chomczynski P, Sacchi N (1987). Single-step method of RNA isolation by acid guanidinium thiocyanate-phenol-chloroform extraction. Anal Biochem, 162(1): 156-9.


Gouy, M. Guindon, S. & Gascuel., O. (2010). SeaView version 4: a multiplatform graphical user interface for sequence alignment and phylogenetic tree building. Molecular Biology and Evolution 27(2):221-224.


Kuo H. C., Su Y. L., Yang H. L., Chen T. Y (2005). Identification of Chinese Medicinal Fungus Cordyceps sinensis by PCR-Single-Stranded Conformation Polymorphism and Phylogenetic Relationship. J. Agric. Food Chem.


Kuo Y. C., Tsai W. J., Shiao M. S., Chen C. F., Lin C. Y (1996). Cordyceps sinensis as an immunomodulatory agent. Am J Chin Med.;24(2):111-25.


Liên L. T., Hoàng P. N. K., Lý D. T. T, Thúy L. H. A, Hiệp D. M., Nguyên T. B (2010). Phát hiện loài nấm ký sinh côn trùng Cordyceps neovolkiana tại núi Langbian – Đà lạt, Việt nam. Tạp chí Công nghệ Sinh học 8(3A): 1007-1013, 2010.


Liu ZY, Liang ZQ, Whalley AJS, Liu AY, Yao YJ (2001). A new species of Beauveria, the anamorph of Cordyceps sobolifera. Fungal Diversity 7: 61-69.


Manabe N., Sugimoto M., Azuma Y., Taketomo N., Yamashita A., Tsuboi H., Tsunoo A., Kinjo


N., Nian-Lai H., Miyamoto H (1996). Effects of the mycelial extract of cultured Cordyceps sinensis on in vivo hepatic energy metabolism in the mouse. Jpn J Pharmacol.; 70(1):85-8.


Park J. E., Kim G. Y., Park H. S., Nam B. H., An W. G., Cha J. H., Lee T. H., Lee J. D (2001). Phylogenetic analysis of caterpillar fungi by comparing ITS1 -5.8S -ITS2 ribosomal DNA sequences. Mycobiology 29(3): 121-131.


Posada D (2008). jModelTest: phylogenetic model averaging. Mol Biol Evol. 2008 Jul;25(7):1253-6.


Ronquist F. and Huelsenbeck J.P (2003). MRBAYES 3: Bayesian phylogenetic inference under mixed models. Bioinformatics 19: 1572-1574.


Stensrud N. L., Hywel J., Trond S (2005). Towards a phylogenetic classification of Cordyceps: ITS nrDNA sequence data confirm divergent lineages and paraphyly. Mycological Research Vol 109: 41-56.


Swofford DL (2002). PAUP*. Phylogenetic analysis using parsimony (*and other methods), version 4.0b10 (Alvitec). Sunderland, Massachusetts: Sinauer Associates.


Technelysium South Brisbane, QLD, Australia (2003-2012): Chromas Pro phiên bản 1.7.4


Waddington M., 2009. Identification of Fungi Using Ribosomal Internal Transcribed Spacer (ITS) DNA Sequences. Pharmaceutical Technology.


Wang S. Y., Shiao M. S (2000). Pharmacological Functions of Chinese Medicinal Fungus Cordyceps sinensis and Related Species. Journal of Food and Drug Analysis, Vol. 8, No. 4: 248-257.


White T. J., Bruns T., Lee, S., Taylor J (1990). Amplification and direct sequencing of fungal ribosomal RNA genes for phylogenetics. Trong InnisM. A., Gelfand, D. H., Sninsky, J. J., White, T. J., (Eds) PCR protocols, a guide to methods and applications. Academic Press: San Diego, pp 315-322.




Creative Commons License
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License.