--

19(1)2024

Phân tích lỗi chữ Hán (Kanji) trong quá trình biên dịch của sinh viên ngành ngôn ngữ Nhật


Tác giả - Nơi làm việc:
Phan Châu Phương Anh - Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh , Việt Nam
Tác giả liên hệ, Email: Phan Châu Phương Anh - anhphann94@gmail.com
Ngày nộp: 20-02-2024
Ngày duyệt đăng: 26-04-2024
Ngày xuất bản: 28-05-2024

Tóm tắt
Chữ Hán (Kanji) là một trong những hệ chữ phổ biến của tiếng Nhật bên cạnh chữ Hiragana và Katakana. Tuy nhiên, do sự phức tạp của hệ thống chữ viết này mà hiện nay không ít người học gặp rất nhiều khó khăn trong công việc dùng đúng chữ Hán, đặc biệt là trong quá trình biên dịch Việt-Nhật. Bài viết này sẽ đề cập đến thực trạng lỗi liên quan đến chữ Hán (Kanji) trong dịch thuật của sinh viên ngành Ngôn ngữ Nhật tại trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. Sau khi phân tích, tổng hợp lỗi sai, tác giả sẽ tiến hành phỏng vấn sâu và khảo sát với sinh viên. Thông qua đó, bài nghiên cứu sẽ chỉ ra lỗi liên quan đến chữ Hán (Kanji) của sinh viên khi dịch từ tiếng Việt sang tiếng Nhật. Các lỗi tập trung vào vấn đề sử dụng âm Hán Việt, âm Hán Nhật, lỗi chính tả và lỗi lặp từ. Từ đó, nghiên cứu đưa ra kết quả và khuyến nghị cho giảng viên và sinh viên trong quá trình dạy và học chữ Hán (Kanji).

Từ khóa
biên dịch; hán tự; lỗi; lầm; ngôn ngữ Nhật

Toàn văn:
PDF

Trích dẫn:

Phan, A., C. P. (2024). Phân tích lỗi chữ Hán (Kanji) trong quá trình biên dịch của sinh viên ngành ngôn ngữ Nhật [Analyzing Kanji errors in the translation process of Japanese major students]. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh – Khoa học xã hội, 19(1), 74-84. doi:10.46223/HCMCOUJS.soci.vi.19.1.3257.2024


Tài liệu tham khảo

Corder, S. P. (1967). The significance of learner’s errors. IRAL: International Review of Applied Linguistics in Language Teaching, 5(4), 161-170.


Corder, S. P. (1981). Error analysis and interlanguage. Oxford, UK: Oxford University Press.


Dao, A. D. (2005). Hán Việt từ điển [Sino-Vietnamese dictionary]. Hà Nội, Việt Nam: NXB Văn Hóa Thông Tin.


Hoang, P., Vu, X. L., Hoang, T. T. L., Pham, T. T., Dao, T. M. T., & Dang, T. H. (2022). Từ điển Tiếng Việt [Vietnamese Dictionary]. Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam: NXB Hồng Đức.


Ishida, T. (1995).日本語教授法[Japanese teaching method]. Tokyo, Japan: Taishuukan Shoten.


Kano, C. (2014). 漢字に関する Can-do Statements 調査から見えてくるもの: 漢字の知識と運用力についての学習者意識.[A Study on Can-do Statements of Kanji: A survey of learners’ self-awareness concerning Kanji knowledge and working knowledge of Kanji]. 筑波大学留学生センター日本語教育論集 [University of Tsukuba International Student Center- Japanese Language Education Collection], 29(2), 71-92.


Katsumasa, S., & Mikio, K. (2012). 日本語文字形態 (漢字, ひらがな, カタカナ) による認知言語処理の差異. [Among three distinctive types of Japanese writing systems (Kanji, Hiragana and Katakana)]. 成城文藝 [The Seijo University arts and literature quarterly], 221(12), 98-84.


Makiko, S., Chiseko, K., Toru, T., & Keiko, M. (2017). みんなの日本語初級2漢字英語版. [Minna no Nihongo: Kanji II (English Edition)]. Tokyo, Japan: 3A Corporation.


Nguyen, T. K. (1996). Từ điển Hán-Việt hiện đại [Modern Sino-Vietnamese dictionary]. Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam: NXB Thế giới.


Ogden, C. K., & Richards, I. A. (1923). The meaning of meaning: A study of the influence of thought and of the science of symbolism. Connecticut, CT: Martino Fine Books.


Pham, T. M., & Truong, Q. V. (2022). Nâng cao năng lực tự học Kanji cho sinh viên ngành ngôn ngữ Nhật Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh [Improving self-study in Kanji learning for Japanese major students at Ho Chi Minh City Open University]. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh17(2), 84-97.


Shinmura, I. (2018). 広辞苑 第七版. [Kojien 7th edition]. Tokyo, Japan: Iwanami Shoten.


Tomoe, N. (2006). 漢字クラスにおけるピア・ティーチング. [Peer - teaching in Kanji class]. WEB 『日本語教育実践フォーラム報告』[Báo cáo diễn đàn nghiên cứu thực tế giáo dục tiếng Nhật]. Truy cập ngày 20/01/2024 tại https://www.nkg.or.jp/event/.assets/event_2006_23.pdf


Than, T. T. K. (2019). Khảo sát thủ pháp học chữ Hán của sinh viên tiếng Nhật [Survey research on Kanji learning strategies of Japanese learning students]. Nghiên cứu Nước ngoài của Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc Gia Hà Nội, 35(5), 106-119.


Than, T. T. K. (2021) Khảo sát sự tương đồng giữa âm Hán-Việt và âm Hán-Nhật trong tiếng Nhật [Research on the similarities between sino-Vietnamese and sino-Japanese sounds in Japanese language]. Nghiên cứu Nước ngoài của Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc Gia Hà Nội, 17(10), 61-64.


Tran, C. V. (1999). Từ điển Hán Việt: Hán ngữ cổ đại và hiện đại [Sino-Vietnamese Dictionary: Ancient and modern Chinese]. Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam: NXB Hồng Đức.


Tran, H. K. (2012). Một số vấn đề chung về vay mượn từ vựng và khái quát về từ mượn Hán trong tiếng Nhật [Lexical borrowing and Sino-Japanese borrowed-words]. Nghiên cứu Nước ngoài của Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc Gia Hà Nội28(4), 255-265.


Tran, M. T. H. (2008). Phương pháp giảng dạy chữ Hán cho người học thuộc hệ phi chữ Hán [Methods of teaching Japanese Kanji to non-Chinese learners]. Nghiên cứu Đông Bắc Á, 5(87), 69-72.


Tran, S. (1994). Tiếng Hán và sự hình thành Hán Nhật (có đối chiếu-so sánh với Hán-Việt) [Japanese Kanji and the formation of Sino-Japanese (with comparison with Sino-Vietnamese)]. Nghiên cứu Nước ngoài của Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc Gia Hà Nội10(5), 59-64.


Vu, N. T. (2020). Đề xuất ứng dụng phương pháp học đảo ngược nhằm cải tiến việc dạy và học chữ Hán trong tiếng Nhật [Proposing the application of the flipped learning method to improve the teaching and learning of Japanese Kanji]. Tạp chí Khoa học Ngoại ngữ, 1(61), 11-11.



Creative Commons License
© The Author(s) 2024. This is an open access publication under CC BY NC licence.