--

6 (2) 2011

Nghiên cứu và ứng dụng biện pháp sinh học để quản lý sâu bệnh hại cây trồng ở Đại học Cần Thơ trong thời gian gần đây


Tác giả - Nơi làm việc:
Nguyễn Văn Huỳnh - Khoa Nông nghiệp & Sinh học Ứng dụng, Đại học Cần Thơ. , Việt Nam
Tác giả liên hệ, Email: Nguyễn Văn Huỳnh - kim.npt@ou.edu.vn

Tóm tắt
Nhằm giảm thiểu việc sử dụng thuốc trừ sâu để thực hiện sản xuất nông nghiệp bền vững và bảo vệ môi trường, nhiều biện pháp sinh học đã được nghiên cứu và ứng dụng trong thời gian gần đây để quản lý sâu bệnh gây hại cây trồng chính như lúa, cây ăn trái và rau màu ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. Đối với lúa, có các biện pháp để (1) quản lý tổng hợp rầy nâu (Nilaparvata lugens) như gieo sạ đồng loạt né rầy, áp dụng kỹ thuật canh tác “3 giảm, 3 tăng”, sản xuất và sử dụng nấm xanh (Metarhizium anisopliae) ngay tại đồng ruộng, và áp dụng công nghệ sinh thái để trồng hoa trên bờ ruộng nhằm thu hút thiên địch, và (2) kích kháng bệnh cháy lá (Pyricularia oryzae) bằng cách dùng tác nhân sinh học (nấm Sporothrix sp.) để xử lý hạt giống lúa. Đối với cây ăn trái có các loài sâu hại khó trị như sâu đục vỏ trái bưởi (Prays sp.) và sâu đục trái sầu riêng (Conogethes punctiferalis), pheromone giới tính của chúng đã được phân tích xác định và tổng hợp để làm bẫy bắt con đực hoặc khuấy rối khả năng bắt cặp nhằm làm giảm mật số và gây hại. Đối với cây rau màu, vi rút SpltNPV đã được nghiên cứu để xã hội hóa cho việc quản lý sâu ăn tạp (Spodoptera litura), và phối hợp giữa sex pheromone và nấm xanh để trị sùng khoai lang (Cylas formicarius).

Abstract

In order to minimize the insecticide application for achieving the sustainable agricultural production and environmental protection, many biological methods were studied and applied in recent years for the integrated management of insect pests and diseases on major crop plants such as rice, orchards and vegetables in the Mekong Delta. For rice pests, there were methods in (1) integrated management of the brown planthopper (BPH), Nilaparvata lugens, including the synchronous seeding for BPH avoidance, application of “Three reductions – Three gains” principle in cultivation practices, production and application of Metarhizium anisopliae products at farmers’ fields and application of ecological engineering for planting flowers on the rice fields’ bunds for attraction of natural enemies, and (2) inducing resistance to the rice blast disease (Pyricularia oryzae) by using the biological factor (the fungus Sporothrix sp.) for seed treatment. For orchards, to the insect pests uneasy for pesticide spraying, such as the citrus rind borer (Prays sp.) and durian fruit borer (Conogethes punctiferalis), their sex pheromones were identified and synthesized for baiting the male moths or disturbing their mating behaviors in order to reduce their density and damage. For vegetables, SpltNPV virus were studied and then “socialized” for production at farmers’ fields for controlling the armyworm (Spodoptera litura), and integration of the sex pheromone and Ma products for controlling the sweet potato borer (Cylas formicarius).

Từ khóa
Biện pháp sinh học; Đồng bằng sông Cửu Long; Đại học Cần Thơ; pẻomone giới tính; kích kháng; Nilaparvata lugens; Metarhizium anisopliae; Sporothrix sp

Toàn văn:
PDF

Tài liệu tham khảo

Ân, L. K. 2009. Nghiên cứu và ứng dụng pheromone giới tính sâu đục vỏ trái bưởi Prays sp. tại tỉnh Vĩnh Long. Luận án Thạc sĩ ngành Bảo vệ thực vật, Trường Đại học Cần Thơ. 68 tr.


Chiến, H. V., L. P. Lân, N. V. Huỳnh và N. H. Lam. 2010. Hiệu quả của mô hình “Cộng đồng quản lý rầy nâu, Nilaparvata lugens (Stal), hại lúa bằng cách trồng hoa trên bờ ruộng để thu hút thiên địch”. Kỷ yếu hội nghị khoa học “Phát triển Nông nghiệp Bền vững Thích ứng với Biến đổi Khí hậu”, Đại học Cần Thơ, 26.11. 2010, Nxb. Nông nghiệp tp Hồ Chí Minh, tr. 552-566.


Claridge, M.F, J.C. Morgan, A. E. Steenkiste, M. Iman và D. Dama-yanti. 1999. Seasonal patterns of egg parasitism and natural biological control of rice brown planthopper in Indonesia. Agricultural and Forest Entomology 1: 297-304.


Cua, H.Q., T.T. Phuong, N. Tho, T.V.. Hai, T. T. Xuan, B. X. Hung, D. T. Cuc and T. T. Binh 2010. Rearing Metarhizium anisopliae fungi at household level for management of brown planthoppers in rice fields. Proceedings of International Rice Research Conference, Ha Noi, 28-30.10.2010.


Hai, T.V., P. K. Son, T. T. Xuan and N. V. Hai. 2006. Efficacy of some entomopathogenic fungi against army worms and aphids on vegetables under laboratory condition. Proceedings of Seminars on Biological Control, College of Agriculture & Applied Biology, Can Tho University. 14.8.2006.


Hai, T. V. 2009. Ứng dụng chế phẩm nấm xanh Metarhizium anisopliae trong phòng trừ rầy nâu hại lúa tại Sóc Trăng. Thông tin khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ Sóc Trăng, tr. 33-38.


Huan, N. H., L. V. Thiet, H. V. Chien và K. L. Heong. 2005. Farmers’ participatory evaluation of reducing pesticides, fertilizers and seed rates in rice farming in the Mekong Delta, Vietnam. Crop Protection 24: 457-464.


Huân, N. H., H. V Chiến, L. H. Hải, N. H. An và N. V. Huỳnh. 2010. Ứng dụng công nghệ sinh thái trong mô hình “Ba giảm - Ba tăng” tại Tiền Giang, “Một phải - Năm giảm” tại An Giang: Cơ sở vững chắc của Vi-etGAP cho Sản xuất Lúa gạo ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. Kỹ yếu Diễn đàn Khuyến nông, chuyên đề Sản xuất Lúa theo GAP, Tiền Giang, 10.9.2010, Nxb. Nông nghiệp tp Hồ Chí Minh, tr. 169-174.


Huỳnh, N.V., T.T. Thy và B.M. Phong. 2009. Đặc điểm sinh học và sinh thái của rầy nâu, Nilaparvata lugens (Stal), có liên quan đến khả năng di cư và phát triển mật số trên ruộng lúa ở đồng bằng sông Cửu Long. Seminar ở Đại học Cần Thơ, 24.5.2009. 11 tr.


Linh, H. T. N. Đánh giá hiệu quả phòng trị của pheromone giới tính tổng hợp và nấm xanh (Metarhizium an-isopliae) trên sùng khoai lang, Cylas formicarius Fabr.. Luận án Thạc sĩ ngành Bảo vệ thực vật, Trường Đại học Cần Thơ. 62 tr.


Nam, L. Q. 2010. Đánh giá hiệu uqả của việc sử dụng chất kích kháng BIOSAR-3 trong quản lý bệnh đạo ôn lúa, Pyricularia grisea (Cooke) Sacc., ở đồng bằng sông Cửu Long. Luận án Thạc sĩ ngành Bảo vệ thực vật, Trường Đại học Cần Thơ. 57 tr.


Phến, T. V. 2010. Hiệu quả và cơ chế sinh hóa học của tính kích kháng lưu dẫn do tác nhân sinh học chống bệnh đạo ôn trên lúa (Pyricularia oryae Cavara). Luận án Tiến sĩ ngành Bảo vệ thực vật, Trường Đại học Cần Thơ. 163 tr.


Tú, T. T. C. 2010. Khảo sát hiệu lực của chế phẩm sinh học nấm xanh Metarhizium anisopliae Sorokin đối với côn trùng chích hút và thiên địch trên ruộng lúa. Luận án Thạc sĩ ngành Bảo vệ thực vật, Trường Đại học Cần Thơ. 70 tr.


Vàng, L.V., N.Đ. Độ. P.K. Sơn, N.T. Nhâm và L.C. Phú. 2006. Tổng hợp (Z)7-tetradecenal, pheromone giới tính của bwosm sâu đục vỏ trái bưởi, Prays citri Milliere. Tuyển tập Công trình Nghiên cứu Khoa học, Đại học Cần Thơ, tr. 257-263.


Vang, L.V., M.D. A. Islam, N.Đ. Độ., T.V. Hai, S. Koyano, Y. Okahana, N. Ohbayashi, M. Yamamoto và T. Ando. 2008. 7,11,13-hexadecatrienal identified from female moth of the citrus leafminer as a new sex pheromone component: synthesis and field evaluation in Vietnam and Japan. Journal Pesticide Science 33(2): 152-158.


Vân, Đ. B. 2010. Nghiên cứu quy trình sản xuất chế phẩm vi sinh SpltNPV gây bệnh trên sâu ăn tạp (Spodoptera litura Fabr.). Luận án Thạc sĩ ngành Bảo vệ thực vật, Trường Đại học Cần Thơ. 58 tr.




Creative Commons License
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License.