--

17 (2) 2022

Sự lưu hành và tính kháng thuốc của virus cúm mùa ở khu vực phía Nam Việt Nam giai đoạn 01/2020 - 06/2021


Tác giả - Nơi làm việc:
Phạm Thị Nhung - Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh , Việt Nam
Nguyễn Trung Hiếu - Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh , Việt Nam
Nguyễn Thị Ngọc Thảo - Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh , Việt Nam
Nguyễn Hoàng Anh - Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh , Việt Nam
Hoàng Minh - Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh , Việt Nam
Đặng Thanh Giang - Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh , Việt Nam
Nguyễn Thị Thanh Thương - Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh , Việt Nam
Trần Thị Hồng Kim - Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh , Việt Nam
Nguyễn Thu Ngọc - Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh , Việt Nam
Tác giả liên hệ, Email: Phạm Thị Nhung - nhungpt.198bi@ou.edu.vn
Ngày nộp: 28-09-2022
Ngày duyệt đăng: 18-10-2022
Ngày xuất bản: 01-11-2022

Tóm tắt
Cho đến nay, virus cúm mùa lưu hành được phát hiện chủ yếu gồm virus cúm A(H1N1pdm09), A(H3N2) và virus cúm tuýp B. Vấn đề đáng quan ngại là đã có sự lưu hành các chủng virus cúm đề kháng lại các thuốc kháng virus (như Oseltamivir, Zanamivir, …) gây ra những trở ngại trong điều trị. Trong giai đoạn 01/2020 - 06/2021 khu vực Miền Nam Việt Nam, 1,154 mẫu bệnh phẩm có triệu chứng cúm đã được thu thập theo định nghĩa ca bệnh (Bộ Y Tế, 2017, 2020). Sử dụng phương pháp Real-time RT PCR để xác định phân tuýp virus cúm. Kết quả giám sát xác định tỉ lệ dương tính với cúm A(H3N2), A(H1N1pdm09) và virus cúm B lần lượt là 78.8%, 14.42%, 6.73%. Kết quả phân tích thống kê mô tả cho thấy không có sự khác biệt về tỷ lệ mắc cúm mùa ở các nhóm tuổi (p = 0.219 > 0.05) cũng như ở nhóm nam và nữ (p = 0.239 > 0.05). Bằng phương pháp nuôi cấy đã phân lập được 27 chủng virus chiếm tỷ lệ 25.9%, trong đó gồm 18 chủng virus cúm A(H3N2) (21.9%), 06 chủng virus A(H1N1pdm09) (40%) và 03 virus cúm B 42.8%. Bằng phương pháp ngăn ngưng kết hồng cầu (Hemagglutination inhibition test - HI), chúng tôi đã xác định các chủng virus cúm
lưu hành là A(H1N1pdm09) (A/Brisbane/02/2018), A(H3) (A/Kansas/14/2017), B (Vic. Lineage) (B/Colorado/06/2017) và B (Yam. Lineage) (B/Phuket/3073/2013) có hiệu giá HI tương tự các chủng chuẩn theo khuyến cáo của WHO. Kết quả kiểm tra hoạt tính kháng thuốc bằng phương pháp Neuraminidase inhibition test (NI) cho thấy 100% các chủng phân lập được đều nhạy với thuốc Oseltamivir và Zanamivir. Các kết quả này chỉ ra rằng sự lưu hành của các chủng cúm mùa tại miền Nam Việt Nam khá tương đồng với các nước trong khu vực Đông Nam Á và chưa phát hiện được sự hiện diện của các chủng virus cúm mùa kháng thuốc trong cộng đồng. Do đó, cần duy trì và mở rộng hệ thống giám sát virus cúm mùa trong thời gian tới.

Từ khóa
kháng thuốc; oseltamivir; virus cúm mùa; zanamivir

Toàn văn:
PDF

Tài liệu tham khảo

Bộ Y Tế. (2017). Quyết định số 4068/QĐ-BYT ngày 29 tháng 07 năm 2016 Về kế hoạch giám sát trọng điểm Hội chứng cúm, nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nặng tại Việt Nam giai đoạn 2017-2020 [Decision No. 4068/QD-BYT dated July 29, 2016 on Key surveillance plan for influenza syndrome, severe acute respiratory infection in Vietnam for the period 2017-2020]. Truy cập ngày 05/09/2022 tại https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Quyet-dinh-4068-QD-BYT-Huong-dan-bien-soan-quy-trinh-chuyen-mon-kham-chua-benh-2016-321785.aspx


Bộ Y Tế. (2020). Quyết định số 5372/QĐ-BYT ngày 24 tháng 12 năm 2020 Về việc ban hành hướng dẫn giám sát viêm phổi nặng do vi rút [Decision No. 5372/QD-BYT dated December 24, 2020 on issuing guidelines for surveillance of severe viral pneumonia]. Truy cập ngày 05/09/2022 tại https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Quyet-dinh-5372-QD-BYT-2020-Huong-dan-giam-sat-viem-phoi-nang-do-vi-rut-460371.aspx


Boni, M. F. (2008). Vaccination and antigenic drift in influenza. Vaccine, 26(3), C8-14. doi:10.1016/j.vaccine.2008.04.011


Doud, M. B., Hensley, S. E., & Bloom, J. D. (2017). Complete mapping of viral escape from neutralizing antibodies. PLoS Pathog, 13(3), Article e1006271. doi:10.1371/journal.ppat.1006271


Fisher, T. (2019). NA-Fluor™ Influenza Neuraminidase Assay Kit. Truy cập ngày 05/09/2022 tại https://www.thermofisher.com/order/catalog/product/4457091


Forrest, H. L., & Webster, R. G. (2010). Perspectives on influenza evolution and the role of research. Animal Health Research Reviews, 11(1), 3-18. doi:10.1017/S1466252310000071


Govorkova, E. A., Takashita, E., Daniels, R. S., Fujisaki, S., Presser, L. D., Patel, M. C., …Meijer, A. (2022). Global update on the susceptibilities of human influenza viruses to neuraminidase inhibitors and the cap-dependent endonuclease inhibitor baloxavir, 2018-2020. Antiviral Research, 200, Article 105281. doi:10.1016/j.antiviral.2022.105281


Horwood, P. F., Karlsson, E. A., Horm, S. V., Ly, S., Heng, S., Chin, S., … Dussart, P. (2019). Circulation and characterization of seasonal influenza viruses in Cambodia, 2012-2015. Influenza and Other Respiratory Viruses, 13(5), 465-476. doi:10.1111/irv.12647


Hutchinson, E. C. (2018). Influenza virus. Trends Microbiol, 26(9), 809-810. doi:10.1016/j.tim.2018.05.013


Iuliano, A. D., Roguski, K. M., Chang, H. H., Muscatello, D. J., Palekar, R., Tempia, S., … Cowling, B. J. (2018). Estimates of global seasonal influenza-associated respiratory mortality: A modelling study. The Lancet, 391(10127), 1285-1300. doi:10.1016/s0140-6736(17)33293-2


Kemmerly, S. A. (2000). Influenza update 2000. Ochsner Journal, 2(4), 224-227.


McKimm-Breschkin, J. L. (2013). Influenza neuraminidase inhibitors: Antiviral action and mechanisms of resistance. Influenza Other Respir Viruses, 7(1), 25-36. doi:10.1111/irv.12047


WHO. (2019). The 2019-2020 Who influenza reagent kit for identification of influenza isolates. Atlanta, Georgia: WHO collaborating center for surveillance, epidemiology and control of influenza.



Creative Commons License
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License.