--

15 (2) 2020

Ảnh hưởng của bằng tốt nghiệp đại học hình thức đào tạo Từ xa, Vừa làm Vừa học đến việc làm và tiền lương của sinh viên ngành Luật kinh tế tại Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh


Tác giả - Nơi làm việc:
Lê Nguyễn Quốc Khang
Tác giả liên hệ, Email: Lê Nguyễn Quốc Khang - khang.lnq@ou.edu.vn

Tóm tắt
Một trong những tiêu chí để đánh giá chất lượng đào tạo của các Trường là tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp và mức tiền lương mà họ nhận được. Đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của bằng tốt nghiệp đại học hình thức Đào tạo Từ xa (ĐTTX), Vừa làm Vừa học (VLVH) đến việc làm và tiền lương của sinh viên ngành Luật kinh tế tại Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh” nhằm tìm ra lời giải cho các tranh cãi hiện nay, về vấn đề không ghi hình thức đào tạo trên văn bằng, đồng thời nhìn lại chất lượng đào tạo hình thức ĐTTX, VLVH của Nhà trường, để từ đó có những chính sách phù hợp, giúp Nhà trường nâng cao chất lượng đào tạo hình thức ĐTTX, VLVH trong thời gian tới. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng, bằng dữ liệu khảo sát cựu sinh viên ngành Luật kinh tế. Kết quả nghiên cứu cho thấy, chương trình đào tạo và dịch vụ đào tạo có ảnh hưởng đáng kể đến việc làm và tiền lương của cựu sinh viên. Với R2 đạt 25,6% (mức ý nghĩa 1%), nghĩa là, chương trình đào tạo và dịch vụ đào tạo giải thích được 25,6% sự biến thiên của việc làm và tiền lương của cựu sinh viên khi nhận bằng tốt nghiệp đại học hình thức ĐTTX, VLVH của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.

Toàn văn:
PDF

Tài liệu tham khảo

Bandura, A. (1977). Social learning theory. Prentice – Hall.


Bandura, A. (1985). A Model of causality in social learning theory. In.M. Mahoney and A. Freedman. N.Y.


Bjorklund, A., & Eriksson, T. (1996). Unemployment in the Nordic Countries, In the Nordic Labour Markets in the 1990's, pp. 96-116, edited by Eskil Wadensjo, Amsterdam: Elsevier, 1996.


Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017). Công văn số 2919/BGDĐT-GDĐH ngày 10/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc khảo sát tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp.


Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019). Thông tư 27/2019/TT-BGDĐT quy định về nội dung chính ghi trên văn bằng và phụ lục văn bằng giáo dục đại học, Hà Nội, ngày 30/12/2019.


Đảng Cộng sản Việt Nam (2011). Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011, tr.213.


Đảng Cộng sản Việt Nam (2013). Nghị quyết TW 8, (khoá XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.


Daymonti, T.N., & Andrisani, Paul J. (1984). Job Preferences, College Major, and the Gender Gap in Earnings. Journal of Human Resources, 19(3), 408-428.


Đinh, T. N (2017). Đầu tư của Nhà nước cho giáo dục, đào tạo: Thực trạng và một số đề xuất. Xem tại: http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/dau-tu-cua-nha-nuoc-cho-giao-ducdao-tao-thuc-trang-va-mot-so-de-xuat 130918.html, truy cập ngày 10/03/2020.


Gianakos, I. (1996). Career development differences between adult and traditional-aged learners. Journal of Career Development, 22, 211–223.


Gianakos, I., & Subich, L. M. (1988). Student sex and sex role in relation to college major choice. Career Development Quarterly, 36, 259–268.


ILO (1949). Công ước về Bảo vệ tiền lương (Công ước số 95), 1949 thông qua ngày 01 tháng 7 năm 1949 tại Giơ-ne-vơ.


Jensen P, Westergard-Nielsen, N. C. (1987). A Search Model Applied to the Transition from Education to Work. Review of Economic Studies, 54(3), 461-72, htpp://dx.doi.org/10.2307/2297569.


Lê, P. (2019). Góc nhìn đại biểu: Đào tạo nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu thực tiễn, xem tại:http://quochoi.vn/UserControls/Publishing/News/BinhLuan/pFormPrint.aspx?UrlListProcess=/content/tintuc/Lists/News&ItemID=42321, truy cập 10/03/2020.


Leeuwen, B. V. (2006). The role of human capital in endogenous growth in India, Indonesia and Japan, 1890-2000, XIV International Economic History Congress, Helsinki 2006 Session 19.


Lucas, R. (1988). On the Mechanics of Economic Development. Journal of Monetary Economics, 22(1), 3-42.


Mạc, T. A. (2007). Việc làm và thu nhập của học sinh, sinh viên học nghề sau tốt nghiệp. Tạp chí Lao động và Xã hội, 314 &315, 65-67.


Mai, T. N. Q. (2007). Khảo sát tình trạng việc làm của cựu sinh viên ngành Kế toán - Đại học An Giang, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học An Giang.


Maslow, A. H. (1943). A theory of human motivation. Psychological Review, 50(4), 370–96.


Nguyễn, N. (2010). Thị trường việc làm và thị trường lao động, xem tại: http://tailieu.vn/doc/detai-viec-lam-271663.html.


O'Neill, J., & Polachek, S. (1993). Why the Gender Gap in Wages Narrowed in the 1980s. Journal of Labor Economics, University of Chicago Press, 11(1), 205-228.


Phạm, T. D. (2007). Khả năng tìm việc của sinh viên Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Phát triển kinh tế, 204, 7-8.


Quốc hội (2012), Bộ luật Lao động, Hà Nội ngày 18 tháng 6 năm 2012. Xem tại vieclamhue.com.vn/portals/63/tailieu/10-2012-qh13.doc.


Schneider, M. (2013). Does Education Pay? Issues in Science and Technology 30, no. 1 (Fall 2013).


Solow, R.M., (1956). A Contribution to the Theory of Economic Growth. Quarterly Journal of Economics, 70(1) 1956, 65-94.


Sum, Harrington & Simpson (1983). Educational Attainment, Academic Ability, and the Employability and Earnings of Young Persons: Implications for the Planning and Design of JTPA Youth Programs, Boston, MA: Northeastern University, Center for labor Market Studies.


Uzawa, H. (1965). Optimum Technical Change in an Aggregate Model of Economic Growth International Economic Review, 6(1), 18-31.


Võ, D. T. (2018). Cử nhân thất nghiệp: quá lãng phí nguồn lực, xem tại: https://www.thesaigontimes.vn/273812/Cu-nhan-that-nghiep-qua-lang-phi-nguon-luc.html, truy cập 10/03/2020.


Vroom, V. H., Deci, E. L., Penguin (1983, first published 1970). Management and Motivation, [This book contains selected readings on "motivation"; Including Simon, Maslow, Herzberg, Vroom, Lawler etc.]


Wolpin K. I. (1987). Estimating a Structural Search Model: The Transition from School to Work. Econometrica, 55(4), 801-817.


Zhou and Jun Bo (2003). A Study on Graduates' Costs in Job Hunting. Economics of Education Research, Beida, 1(1), 12 -20.



Creative Commons License
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License.