--


THỂ LỆ BẢN THẢO

STT

Nội dung

Hướng dẫn

1

Tiêu đề (Title)

Tiêu đề bằng tiếng Việt và tiếng Anh được in đậm, viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ, căn giữa, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 16 (Unicode). Độ dài tiêu đề không quá 12 từ (không kể các giới từ, liên từ). 

2

Họ Tên tác giả (Author Name)

Nơi công tác (Affiliations)

Tác giả liên lạc liên lạc (Corresponding author)

Họ tên tác giả được liệt kê theo thứ tự phía dưới tựa bản thảo, có chú thích nơi công tác và địa chỉ email ngay bên dưới. Tác giả đầu tiên(1) được xem là tác giả chính của bản thảo. Thứ tự tác giả theo thứ tự đóng góp cho bản thảo. Khoảng cách giữa các tác giả có dấu phẩy. Tác giả liên lạc có chú thích dấu (*). Viết hoa chữ cái đầu của họ, tên đệm, và tên, căn giữa, không in đậm, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12 (Unicode).

Đối với tên tác giả nước ngoài: Tên + Họ

Đối với tên tác giả Việt Nam: Họ + Tên

Tạp chí khuyến khích các tác giả cung cấp Mã định danh ORCID (Open Researcher and Contributor Identifier ID), chỉ số các tác giả nhận được sự ghi nhận rõ ràng đối với tất cả các đóng góp của mình từ cộng đồng khoa học.

Chú thích nơi công tác tương ứng với thứ tự liệt kê tác giả:  

Nguyen Ngoc Bao Chau1, Le Thuy To Nhu2*, Akira Suzuki1

1Ho Chi Minh City Open University, Vietnam
2Agricultural Hi-Tech Park of Ho Chi Minh City

*Tác giả liên hệ, Email: lethuytonhu@gmail.com

Các thông tin về nhóm tác giả bao gồm họ và tên, học hàm – học vị, chức vụ, nơi công tác, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, email phải được kê khai đầy đủ khi nộp bản thảo trên hệ thống trực tuyến của Tạp chí.

3

TÓM TẮT (ABSTRACT)

Cụm từ “TÓM TẮT” in đậm, in hoa;

Tóm tắt bằng tiếng Anh và tiếng Việt (không khác biệt về nội dung và ý nghĩa), có độ dài không quá 250 từ, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12 (Unicode) được thể hiện thành một đoạn văn duy nhất (Paragraph), bao gồm: Khái quát về mục tiêu, phương pháp nghiên cứu, kết quả đạt được và các kết luận chính. Bản tóm tắt không bao gồm các phương trình, hình ảnh, tài liệu tham khảo.

4

Từ khóa

(Keywords)

Từ “Keywords/Từ khóa” được in nghiêng, và chỉ in hoa chữ cái đầu tiên của từ “Keywords”.

Từ khóa bằng tiếng Anh và tiếng Việt (tương đương về nội dung và ý nghĩa), từ 4-5 từ khóa, trình bày theo thứ tự alphabet. Tất cả các từ khóa không viết hoa, ngoại trừ tên riêng/tên khoa học. Các từ khóa cách nhau bằng dấu phẩy, không chấm câu ở từ khóa cuối.

Keywords: agricultural soil, bacteria, Barrientosimonas humi C4., chlorpyrifos

5

Bố cục bản thảo khoa học (Article Structure)

Bản thảo được soạn thảo bằng MS Word, khổ giấy A4, có độ dài tối đa không quá 7.000 từ (khoảng 15 trang đánh máy khổ A4 chưa bao gồm cả tài liệu tham khảo).

Căn lề trái 3 cm, phải 2.5 cm, trên 2.5 cm, dưới 2.5 cm, font chữ Times New Roman (Unicode), cỡ chữ 12, hàng đơn (single), cách đoạn trước (before): 6, sau (after): 0 pt. Dòng đầu tiên của mỗi đoạn thụt vào 0.5 inches = 1.27 cm. Căn lề đều hai bên (justified).

Bản thảo khoa học có thể theo kết cấu thông thường hay không theo kết cấu thông thường nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung cần có của một nghiên cứu hoàn chỉnh. Kết cấu bản thảo khoa học thường bao gồm các phần sau:

1.    Giới thiệu

Phần giới thiệu đề cập sự cần thiết của chủ đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đóng góp về lý luận và thực tiễn dự kiến đạt được, điểm mới của nghiên cứu, giới thiệu về nội dung bản thảo. Phần giới thiệu ngắn gọn,súc tích, không có tiêu đề phụ.

2.    Cơ sở lý thuyết

Nội dung này trình bày các lý thuyết mang tính nền tảng mà nghiên cứu dựa vào đó, đặc biệt là làm rõ các nội dung luận điểm của lý thuyết có liên quan đến nghiên cứu

Lược khảo các nghiên cứu có liên quan đến chủ đề nghiên cứu. (Tác giả, năm, tên công trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu).

Trên cơ sở đó đề xuất mô hình nghiên cứu hay khung phân tích hay các giả thiết nghiên cứu.

3.    Phương pháp nghiên cứu

Dựa vào mô hình nghiên cứu hoặc khung phân tích hoặc các giả thiết nghiên cứu được xác định, bài báo nêu rõ các phương pháp phân tích hoặc mô hình, nghiên cứu, các thí nghiệm, thực nghiệm phù hợp để đưa ra các kết quả có cơ sở khoa học.

Phương pháp thu thập số liệu, nghiên cứu thể hiện một cách rõ ràng phạm vi nghiên cứu và cách thức thu thập số liệu; mô tả chi tiết cách thức đo lường các biến trong mô hình nghiên cứu.

Dữ liệu nghiên cứu, nguồn của dữ liệu hoặc các phương pháp chọn mẫu, thu thập dữ liệu cần được đề cập rõ ràng, đáng tin cậy.

4.    Kết quả nghiên cứu

Phần này sẽ trình bày những kết quả nghiên cứu rút ra từ các phân tích định tính, định lượng, thí nghiệm. Nêu sự khác biệt hoặc tương đồng so với các nghiên cứu khác trước có liên quan. Các đóng góp về mặt khoa học, thực tiễn của nghiên cứu và những hạn chế của nghiên cứu. Các đề xuất những nghiên cứu tiếp theo.

Chỉ thảo luận về những gì đã xác định và nêu ra trong bản thảo và phần kết quả trực tiếp hỗ trợ cho kết luận

5.    Kết luận, gợi ý

Kết luận rút ra trực tiếp từ kết quả của nghiên cứu sau khi đối chiếu với mục tiêu nghiên cứu của nghiên cứu trước có liên quan. Gợi ý chính sách và kiến nghị giải pháp dựa trên chính kết quả của nghiên cứu.

6

Các đầu mục (Heading)

Bản thảo được thực hiện phân cấp với các mục, tiểu mục bằng số Ả rập.

1. Cấp 1 (1., 2., 3., …): tiêu đề được viết thường, chỉ in hoa chữ cái đầu tiên, in đậm;

1.1. Cấp 2 (1.1, 1.2., 2.3., ...): tiêu đề được viết thường, chỉ in hoa chữ cái đầu tiên, in đậm, in nghiêng;

1.1.1. Cấp 3 (1.1.1, 1.1.2., 2.1.1., …): tiêu đề được viết thường, chỉ in hoa chữ cái đầu tiên, in nghiêng, không in đậm

7

Bảng (Table)

Từ “Table/Bảng” được in đậm.

Tiêu đề của bảng sẽ được xuống hàng, viết thường, chỉ in hoa chữ cái đầu tiên, không in đậm.

Tất cả các bảng phải được căn giữa và phải được đặt ở vị trí ngay sau phần nội dung đề cập đến chúng. Các tiêu đề của bảng cần được đánh số thứ tự (số Ả-rập) rõ ràng và được dẫn chiếu trong văn bản một cách thích hợp:

Bảng 1
Tiêu đề bảng đặt phía trên bảng,viết thường, không in đậm.
Tiêu đề của mỗi cột được in đậm:

Tiêu đề cột

Tiêu đề cột

Tiêu đề cột

Dòng 1

1

2

Dòng 2

3

4

Dòng 3

5

6

8

Hình (Figure)

Các hình, biểu đồ, bản đồ, lưu đồ... gọi chung là hình, được căn giữa, trình bày ngay sau phần nội dung đề cập đến chúng. Các hình phải có chất lượng tốt, rõ nét. Các hình được sao chụp với chất lượng phân giải kém sẽ không được chấp nhận. Tiêu đề của hình được đặt bên dưới của hình, được đánh số thứ tự (số A-rập).

Từ “Figure/Hình” được viết thường, chỉ in hoa chữ cái đầu tiên, in đậm. Tên tiêu đề của hình viết thường ngang hang với từ “Figure/Hình”, chỉ in hoa chữ cái đầu tiên và không in đậm. Các đơn vị cần được bao gồm trong tiêu đề cột.     

                                                                                                  Hình 1. Tiêu đề của hình đặt bên dưới hình

9

Ghi chú & Nguồn (Note & Source)

Ghi chú: Phần ghi chú (nếu có) phải được đặt ở cuối bảng/hình, cỡ chữ 10, căn đều hai bên, và là một dòng không tách rời của bảng/hình.

Nguồn: Cỡ chữ 10, nằm ở góc trái của bảng/hình

10

Công thức (Formula)

Công thức toán học trình bày dưới dạng văn bản có thể chỉnh sửa được, không gửi các công thức dưới dạng hình ảnh. Các công thức, phương trình nên được đánh số liên tiếp, trong ngoặc tròn, ở phía bên phải của trang. Các phân số trong một phương trình đơn giản được hiển thị trên một dòng với tử số và mẫu số được phân tách bằng một dấu [/]. Ngoài ra, các phương trình phức tạp hơn nên sử dụng các trình soạn thảo Equation.

                  

11

Đơn vị đo lường (Unit)

Các đơn vị đo lường thống nhất sử dụng hệ thống đơn vị quốc tế (SI).

12

Ngày tháng (Date)

Ngày tháng được ghi như sau: 15/06/2020

13

Trích dẫn trong văn bản (In-text Citation)

Định dạng trích dẫn chung:  Họ tác giả (năm ấn hành) hoặc (Họ tác giả, năm ấn hành trang). Trong trường hợp trích dẫn nguyên văn cần có số trang, đoạn văn được trích phải để trong dấu ngoặc kép: Họ tác giả (năm ấn hành) … (trang) hoặc (Họ tác giả, năm ấn hành, trang):

 Jones (2007) cho rằng: “...”. (p. 184). Hoặc “…” (Jones, 2007, p. 184). 

Trích dẫn lại: Khi trích dẫn lại ý tưởng của tác giả có nguồn gốc từ ý tưởng của tác giả ban đầu, cần phải trích dẫn cả 2 tác giả. Tác giả trích dẫn ban đầu và tác giả dẫn lại:

(Rabbitt, 1982, được trích dẫn trong Lyon và cộng sự, 2014); (Rabbitt, 1982, as cited in Lyon et al., 2014)   

14

Lời cảm ơn (Acknowledgment)

Lời cảm ơn ngắn gọn thể hiện được sự công nhận, cảm ơn cho tất cả các đóng góp cho nghiên cứu hoặc bản thảo (mặc dù không phải là tác giả), bao gồm các tổ chức, cá nhân đã tài trợ kinh phí, tạo điều kiện cho nghiên cứu hoặc các cá nhân thực hiện nghiên cứu (với sự cho phép của họ). Bất kỳ xung đột lợi ích nào có thể cũng nên được đề cập rõ ràng. 

15

Chú thích (Footnote)

Phần chú thích được đặt ở cuối trang, nơi cần bổ sung thông tin, được đánh số thứ tự bằng số Ả Rập, font Times New Roman, cỡ chữ 10.

(1) Thuế lũy tiến được thảo luận bởi Ahan (1974, 1976).

(2) Người đọc chú ý tính hữu dụng mong đợi được gia tăng, chia sẽ rủi ro của thuế lũy tiến tuyến tính.

16

 Tài liệu tham khảo (References)

Tài liệu tham khảo gồm từ 20 tài liệu trở lênDanh sách tài liệu tham khảo được đặt cuối bản thảo. Tác giả cần đảm bảo rằng tất cả các trích dẫn đều được dẫn nguồn một cách thích hợp và mỗi trích dẫn trong bản thảo phải tương ứng với danh mục nguồn tài liệu được liệt kê trong danh sách tài liệu tham khảo.

Từ “References” được viết thường, căn trái, in hoa chữ cái đầu tiên, in đậm.

1.      Sách/ báo cáo (bản in):

  • Author, A. A. (Year). Title of work. Location: Publisher.
  • Author, A., & Author, B. (Year). Chapter title. In A. Editor, B. Editor, & C. Editor (Eds.), Title of the book (pp.xx-xx). Publisher.
  • Lưu ý: Chữ cái đầu tiên của từ đầu tiên của tiêu đề chính, phụ đề và tất cả các danh từ riêng được viết hoa.

1.1. Một tác giả

  • Freeman, E. R. (1984). Strategic management: a stakeholder approach. Boston, MA: Pitman.
  • Nguyễn, V. T. (2003). Quản trị tài chính doanh nghiệp. Hà Nội, Việt Nam: NXB Thống Kê.

1.2. Nhiều tác giả

  • Hair, J. F. J., Black, W., C., Babin, B. J., & Anderson, R. E. (2010). Multivariate data analysis. Upper Saddle River,  New Jersey: Prentice-Hall.

1.3. Tác giả ẩn danh

  • Dorland’s illustrated medical dictionary (31 st ed.). (2007). Philadelphia, PA: Saunders.

1.4. Tác giả là tổ chức, cơ quan

  • American Psychiatric Association. (1994). Diagnostic and statistical manual of mental disorders (4th ed.). Washington, DC: Author

1.5. Chương sách và tái bản

  • Palmer, F. (2007). Treaty principles and Maori sport: Contemporary issues. In C. Collins & S. Jackson (Eds.), Sport in Aotearoa/New Zealand society (2nd ed., pp. 307-334). South Melbourne, Australia: Thomson.

2. Sách/ báo cáo (bản online):

  • Author, A. A. (Year). Chapter title. Title of work (pp.xx-xx). https://doi.org/...
  • Author, A. A. (Year). Title of work. Retrieved from…
  • Lance, L. (2011). Nonproduction benefits of education: Crime, health, and good citizenship. In Handbook of the economics of education (Vol. 4, pp.183-282). https://doi.org/10.1016/B978-0-444-53444-6.00002-X
  • Martin, J. L. (2011). The explanation of social action. Retrieved from ebookcentral.proquest.com

3. Tạp chí (bản in)

  • Author, A. A., Author, B. B., & Author, C. C. (Year). Title of article. Title of Journal, xx, xxx-xxx.

3.1. Một tác giả

  • Williams, J. H. (2008). Employee engagement: Improving participation in safety. Professional Safety, 53(12), 40-45.

3.2. Hai đến bảy tác giả

  • Keller, T. E., Cusick, G. R., & Courtney, M. E. (2007). Approaching the transition to adulthood: Distinctive profiles of adolescents aging out of the child welfare system. Social Services Review, 81, 453- 484.
  • Mathews, J., Berrett, D., & Brillman, D. (2005, May 16). Other winning equations. Newsweek, 145(20), 58-59.

3.3. Tám tác giả trở lên

  • Wolchik, S. A., West, S. G., Sandler, I. N., Tein, J.Y., Coatsworth, D., Lengua, L., ...Griffin, W. A. (2000). An experimental evaluation of theory-based mother and mother-child programs for children of divorce. Journal of Consulting and Clinical Psychology, 68, 843- 856.

4. Tạp chí (bản online):

  • Author, A. A., Author, B. B., & Author, C. C. (Year). Title of article. Name of Journal, xx, xxx-xxx. doi:xxxxxxxxxx
  • Author, A. A., Author, B. B., & Author, C. C. (Year). Title of article. Name of Journal, xx, xxx-xxx. Retrieved from http://www… or Retrieved from (name of the database)
  •          Lưu ý: Tên tạp chí và tập phát hành (volume) được in nghiêng, sau đó là số phát hành (issue) trong dấu ngoặc đơn (không in nghiêng).
  • Senior, B., & Swailes, S. (2007). Inside management teams: Developing a teamwork survey instrument. British Journal of Management, 18, 138- 153. doi:10.1111/j.1467-51.2006.00507.x
  • Lodewijkx, H. F. M. (2001, May 23). Individual-group continuity in cooperation and competition under varying communication conditions. Current Issues in Social Psychology, 6(12), 166-182. Retrieved from 
    http://www.uiowa.edu/grpproc/crisp/crisp.htm

17

PHỤ LỤC (SUPPLEMENTARY)

Nếu bản thảo có bao gồm các tài liệu bổ sung, những tài liệu này phải được gửi kèm theo bản thảo (nếu có) nhằm phục vụ công tác phản biện.

Phụ lục phải tương ứng với các trích dẫn trong bài. Nếu có nhiều phụ lục khác nhau thì chúng cần được đánh thứ tự bằng các chữ cái A, B, C và được dẫn chiếu trong văn bản một cách thích hợp.

Phụ lục không được sửa đổi bởi ban biên tập. Các tác giả chịu trách nhiệm cung cấp các tệp tài liệu bổ sung cuối cùng sẽ được xuất bản cùng với bản thảo.

Tạp chí công bố sử dụng định dạng APA – American Psychological Association - 6th edition). Thể lệ bản thảo được lược dịch (có bổ sung, chỉnh lý) từ tài liệu nguyên bản tiếng Anh do Đại học Waikato, New Zealand ấn hành.

Ngoài các hướng dẫn trên đây, tác giả còn có thể tham khảo các nội dung chi tiết theo website:

https://apastyle.apa.org/style-grammar-guidelines/references/examples