--

10 (2) 2015

Yếu tố chuyển giao của hoạt động nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực ăn uống – giải khát: trường hợp nghiên cứu tại Việt Nam


Tác giả - Nơi làm việc:
Nguyễn Khánh Trung - Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc Gia TP.HCM. , Việt Nam
Tác giả liên hệ, Email: Nguyễn Khánh Trung - kim.npt@ou.edu.vn

Tóm tắt
Kết quả hoạt động kinh doanh của các cửa hàng nhượng quyền thương mại chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều nhân tố: chuyển giao, tiếp nhận, yếu tố quan hệ và yếu tố môi trường. Bài nghiên cứu này nhằm mục đích làm rõ những yếu tố nào và bằng cách nào mà nhân tố chuyển giao có thể tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh của các cửa hàng nhượng quyền. Theo nhóm tác giả, nhóm nhân tố chuyển giao gồm có mô hình kinh doanh, các khoản phí trong hoạt động nhượng quyền bao gồm phí nhượng quyền và phí vận hành, sự hỗ trợ hoạt động từ nhà nhượng quyền. Bằng phương pháp phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và mô hình cấu trúc cân bằng tuyến tính (SEM), tác giả nhận thấy nhân tố sự hỗ trợ có ảnh hưởng rất quan trọng trong yếu tố chuyển giao đến kết quả hoạt động kinh doanh. Đây chính là điểm mới trong việc nghiên cứu nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực ăn uống giải khát tại Việt Nam nói riêng và các nước Đông Nam Á nói chung.

Từ khóa
Yếu tố chuyển giao; nhượng quyền thương mại; mô hình kinh doanh; sựhỗtrợ; kết quảhoạt động kinh doanh

Toàn văn:
PDF

Tài liệu tham khảo

Bentler, P. M. & Bonett, D. G. (1980). Significance tests and goodness of fit in the analysis of covariance structures. Psychological Bulletin, 88 (3), 588-606.


Carmines, E. G. & McIver, J. P. (1981). Analyzing models with Unobserved Variables. In Social Measurement: Current Issues, eds. Beverly Hills, CA: Sage.


Cavusgil & Zou. (1994, January). Marketing Strategy - Performance Relationship: An Investigation of the Empirical Link in Export Market Ventures. Journal of Marketing, 58, 1-21.


Cyert R. M. & March J. G. (1992). A Behavioral Theory of the Firm. Oxford: Basil Blackwell.


Julian, C. C., O'Cass, A. Weerawardena, J. (2003). The effect of industry structure, learning and innovation on brand performance.


Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang. (2007). Nghiên cứu Thị trýờng, NXB Ðại học Quốc gia Tp. HCM.


Nguyễn Khánh Trung và cộng sự. (2011). Những nhân tố cốt lõi ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của hệ thống NQTM trong lĩnh vực ăn uống – giải khát tại Việt Nam. 12.


Nguyễn Khánh Trung và cộng sự. (2012). Giải pháp phát triển của hệ thống nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực ăn uống giải khát tại Việt Nam. Đề tài nghiên cứu cấp Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2013.


Nunnally, J. C & Bernstein, I.H. (1994). Psychometric theory. New York: McGraw-Hill.


Sidney J. Feltenstein. (2001). The IFA Educational Foundation.


Steiger, J. H. (1990). Structural model evaluation and modification: An interval estimation approach. Multivariate Behavioral Resaerch, 25 (2), 173-180.


Trần Thị Kim Dung và Nguyễn Thị Mai Trang. (2007). Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức và phong cách lãnh đạo đến kết quả làm việc của nhân viên và lòng trung thành của họ đối với tổ chức. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.


Global Franchise Rankings. (2013). Được lấy về từ: http://www.entrepreneur.com/franchises/rankings/topglobal-115388/2012,-1.html.


Franchises. (2013). Được lấy về từ: http://www.entrepreneur.com/franchises/toptenlists/index.html.




Creative Commons License
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License.