--

12 (1) 2017

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự kém hiệu quả dự phòng rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2006-2014


Tác giả - Nơi làm việc:
Lê Long Hậu - Trường Đại học Cần Thơ , Việt Nam
Nguyễn Ái Nhi - Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng , Việt Nam
Tác giả liên hệ, Email: Lê Long Hậu - llhau@ctu.edu.vn

Tóm tắt
Bài nghiên cứu sử dụng mô hình biên ngẫu nhiên (Stochastic Frontier Model) để kiểm tra sự phi hiệu quả trong quyết định dự phòng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức phi hiệu quả đó của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam (NHTM VN). Nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng không cân xứng bao gồm 23 ngân hàng từ năm 2006-2014. Theo đó, kết quả nghiên cứu như sau: i) Chỉ số dự phòng phi hiệu quả là 0,85% chỉ ra 99,15% hiệu quả trong quyết định dự phòng, cho thấy tồn tại sự kém hiệu quả trong việc lập dự phòng tại hệ thống NHTM VN, nhưng mức độ phi hiệu quả rất thấp; ii) Biến số thay đổi nợ xấu và nợ xấu đầu kỳ có ý nghĩa thống kê và tương quan thuận với dự phòng rủi ro tín dụng; iii) Các yếu tố thu nhập từ phí, hoa hồng, tổng tài sản và tài sản thanh khoản có mối quan hệ dương với mức phi hiệu quả trong dự phòng, trong khi các yếu tố chi phí hoạt động và vốn chủ sở hữu lãi có mối tương quan âm với mức phi hiệu quả trong dự phòng. Ngoài ra nghiên cứu còn tìm thấy sự khác biệt ở mức hiệu quả dự phòng trung bình giữa nhóm ngân hàng được niêm yết ở sở giao dịch chứng khoán và nhóm không có niêm yết.

Từ khóa
dự phòng rủi ro tín dụng; mô hình giới hạn ngẫu nhiên; ngân hàng thương mại; quản lý thu nhập.

Toàn văn:
PDF

Tài liệu tham khảo

Agarwal, Chomsisengphet, .S, Liu and Rhee (2007). Earning management behaviors underdifferent economic environments: Evidence from Japanese banks. International Review of Economic and Finance,16, 429 -443 .


Ahmed A.S, Takeda C., Thomas S. (1999). Bank loan loss provision: A reexamination of capital management, earning manegement vaf signaling effects. Journal of accounting and Economics, 28, 1-25.


Anandarajan, A., Hasan, I., Mccarthy, C. (2007). Use of loan loss provisions for capital, earnings management and signaling by Australian banks. Accounting and Finance, 47(3), 357-379.


Anandarjan, A., Hasan, I. and Lozano-vivas, A. (2005). Loan loss provision decision: An empirical analysis of the Spanish depository institutions. Journal of International Auditing and Taxation, 14, 55-77.


Barnea, Ronen and Sadan (1975). The Implementation of Accounting Objectives: An Application to Extraordinary Items. Accounting review, 50(1), 58-68.


Beatty and Harris (1999). The Effect of Taxes, Agency Cost and Information Asymmetry on Earnings Management: A Comparison of Public and Private Firms. Review of Accounting Studies, 4(3-4), 299-326.


Beaver, W. and Engel, E. (1996). Discretionary behavior with respect to allowances for loan losses and the behavior of security prices. Journal of Accounting and Economics, 22, 177-200.


Berger, A. N., Hancock, D., & Humphrey, D. B. (1993). Bank efficiency derived from the profit function. Journal of Banking and Finance, 17, 317–347.


Boudriga, A., Boulila, N. and Jellouli, S. (2009). Banking supervision and nonperforming loans: a cross-country analysis. Journal of Financial Economic Policy, 1(4), 286-318.


Châu Thị Kim Hà và Phạm Lê Thông (2011). Hiệu quả Kỹ thuật của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam. Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, 69, 20-26.


Collins, J., Jackelford, D. and Wahlen, J. (1995). Bank differences in the coordination of regulatory capital, earnings and taxes. Journal of Accounting research, 33, 263-292.


Đoàn Anh Tuấn (2015). Vai trò của cấu trúc sở hữu đối với hành vi “làm mượt” thu nhập của ngân hàng thương mại Việt Nam. Tạp chí Ngân hàng, 23, 9-14


Jondrow, J., Lovell, C. A., Materov, I. S., & Schmidt, P. (1982). On estimation of technical inefficiency in the stochastic frontier production function model. Journal of Econometrics, 19, 233–238.


Kanagaretnam, K., Lobo, G.J., Mathieu, R. (2004). Earning Management to Reduce Earnings Variability: Evidence from Bank Loan Loss Provisions. Review of Accounting and Finance, 3 (1), 128.


Koutsomanoli, F., and Mamatzakis, E. C. (2009). Performance and Merton-Type default risk of listed banks in EU: A panel VAR approach. Journal of Banking and Finance, 33(11), 2050-2061.


Lieu, P.T, Yeh T.L, and Chiu Y.H. (2005). Off- balance sheet activities and cost inefficiency in Taiwan’s banks. The Service Industries Journal, 25(7), 925-944.


Mai Văn Nam và cộng sự (2005). Giáo trình Kinh tế lượng. Cần Thơ: Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ.


Moyer, S.E. (1990). Capital Adequacy Ratio Regulations and Accounting Choices in Commercial Banks. Journal of Accounting and Economic, 13, 123-54.


Neila, B.T, Zouari, S.B.S, Boudriga A. (2010). Do Islamic Banks Use Loan Loss Provisions to Smooth Their Results?. Journal of Islamic Accounting and Business Reasearch, 1(2), 114-127.


Nguyễn Thị Hồng Vinh, (2014). Nợ xấu và Hiệu quả Chi phí của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam. Tạp chí Phát triển Kinh tế, 289, 58-73.


Nguyễn Thị Liên Hoa, Nguyễn Lê Vân Trang, Lê Thị Phương Vy (2015). Mối quan hệ phi tuyến giữa giá trị doanh nghiệp và tỷ lệ tiền mặt nắm giữ. Tạp chí Phát triển và Hội nhập, 22(32), 58-65.


Nguyễn Thị Thu Hiền và Phạm Đình Tuấn (2014). Các nhân tố tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Tạp chí Phát triển Kinh tế, 284, 63-80.


Pérez, D., V. Salas-Fumas and Saurina, J. (2008). Earning and Capital Management in Alternative Loan Loss Provision Regulatory Regimes. European Accounting Review, 17(3) 423- 445.


Quagliariello, M. (2006). Bank’s riskiness over the business cycle: A panel analysis on Italian intermediaries. Bank of Italy Economic Research Paper No. 599


Rajan, R.G. and Zingales,L. (1995). What do we know about capital structure? Some evidence from international data. Journal of Finance, 5, 1421-1460.


Spence, M. (1973). Job Market Signaling. The Quarterly Journal of Economics, 87(3), 355-374.


Subramanyam, K. R. (1996). The pricing of discretionary accruals. Journal of Accounting and Economics, 22, 249-281.


Vũ Thị Hồng (2015). Các yếu tố ảnh hưởng đến thanh khoản các ngân hàng thương mại Việt Nam. Tạp chí Phát triển và Hội nhập, 23, 33-49.


Wahlen, J. (1994). The nature of information in commercial bank loan loss disclosure. The Accounting Review, 69, 455-478.


Yeh, T. (2010). Bank loan-loss provisions decisions: Empirical analysis of Taiwanese banks. Journal of Fiancial Services Marketing,14(4), 278–289.




Creative Commons License
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License.