--

11 (2) 2016

Ảnh hưởng của thông tin kế toán đến giá của các cổ phiếu: Bằng chứng thực nghiệm từ sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh


Tác giả - Nơi làm việc:
Trương Đông Lộc - Trường Đại học Cần Thơ , Việt Nam
Nguyễn Minh Nhật - Trường Đại học Tây Đô , Việt Nam
Tác giả liên hệ, Email: Trương Đông Lộc - tdloc@ctu.edu.vn

Tóm tắt
Mục tiêu chính của nghiên cứu này là đo lường ảnh hưởng của thông tin kế toán đến giá của các cổ phiếu niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE). Số liệu sử dụng trong nghiên cứu là số liệu dạng bảng được thu thập từ các báo cáo tài chính đã được kiểm toán và giá cổ phiếu của 102 công ty niêm yết trên HOSE trong giai đoạn 2008-2013. Áp dụng mô hình Ohlson (1995) kết hợp với việc điều chỉnh giá theo Aboody (2002), kết quả nghiên cứu cho thấy hai biến thông tin kế toán là thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) và giá trị sổ sách của mỗi cổ phiếu (BVPS) đều có tương quan thuận với giá cổ phiếu. Ngoài ra, nghiên cứu này còn cung cấp các bằng chứng thực nghiệm để kết luận rằng thông tin kế toán được phản ánh vào giá với một độ trễ nhất định.

Từ khóa
Thông tin kế toán; giá cổ phiếu; mô hình Ohlson; HOSE

Toàn văn:
PDF

Tài liệu tham khảo

Aboody, D., Hughes, J. and Liu, J. (2002). Measuring value relevance in a (possibly) ineffecient market. Journal of Accounting Research, 40, 965-986.


Amir, E. and Lev, B. (1996). Value-Relevance of non-financial information: the wireless communications industry. Journal of Accounting and Economics, 22, 3-30.


Collins, D. W., Maydew, E. L. and Weiss, I. S. (1997). Changes in the value-relevance of earnings and book values over the past forty years. Journal of Accounting and Economics, 24(1), 39-67.


Chen, C. J. P., Chen, S. and Su, X. (2001). Is accounting information value-relevant in the emerging Chinese stock market? Journal of International Accounting, Auditing and Taxation,10, 1-22.


Durán, R., Lorenzo, A. and Valencia, H. (2007). Value relevance of the Ohlson model with Mexican data. Contaduria y Administracion, 223, 33-52.


Fama, E. F. (1970). Efficient capital markets: A review of theory and empirical works. Journal of Finance, 25, 383-417.


Glezakos, M., Mylonakis, J. and Kafouros, C. (2012). The impact of accounting information on stock prices: Evidence from the Athens Stock Exchange. International Journal of Economics and Finance, 4(2), 56-68.


Graham, R. and King, R. (2000). Accounting practices and the market valuation of accounting numbers: Evidence from Indonesia, Korea, Malaysia, the Phillipones, Taiwan, and Thailand. International Journal of Accounting, 35(4), 445-470.


Hand, J. R. M. and Landsman, W. R. (2005). The pricing of dividends in equity valuation. Journal of Business Finance and Accounting, 32, 435-469.


King, R. and Langhi, J. (1998). Accounting diversity and firm valuation. International Journal of Accounting, 33(4), 529-567.


Lê Đạt Chí, 2006. Kiểm định mức độ hiệu quả thông tin trên TTCK Việt Nam. Tạp chí Phát triển kinh tế, 189, 33-38.


Nguyễn Thị Thục Đoan (2011). Ảnh hưởng của thông tin kế toán và các chỉ số tài chính đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tạp chí công nghệ ngân hàng, 62, 23-27.


Nguyễn Việt Dũng (2009). Mối liên hệ giữa thông tin báo cáo tài chính và giá cổ phiếu: Vận dụng linh hoạt lý thuyết hiện đại vào trường hợp Việt Nam. Tạp chí nghiên cứu kinh tế, 375, 18-32.


Ohlson, J. A. (1995). Earnings, book values, and dividends in equity valuation. Contemporary Accounting Research, 11, 661-688.


Preinrich, G. (1938). Annual survey of economic theory: the theory of depreciation. Econometrica, 6(1), 219-241.


Trương Đông Lộc (2008). Kiểm định giả thuyết thị trường hiệu quả mức độ yếu cho TTCK Việt Nam: Trường hợp Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội. Tạp chí Phát triển kinh tế, 201, 34-39.




Creative Commons License
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License.