--

11 (3) 2016

Lợi thế so sánh trong sản xuất và xuất khẩu gạo của Việt Nam


Tác giả - Nơi làm việc:
Võ Minh Sang - Trường Đại học Tây Đô , Việt Nam
Đỗ Văn Xê - Trường Đại học Cần Thơ , Việt Nam
Tác giả liên hệ, Email: Võ Minh Sang - vmsang@tdu.edu.vn

Tóm tắt
Việt Nam nằm trong top 3 trên thế giới về xuất khẩu gạo từ 2000 - 2015, lợi thế so sánh khá lớn, nhưng những năm gần đây giá trị xuất khẩu liên tục giảm, vậy Việt Nam còn lợi thế so sánh trong sản xuất - xuất khẩu gạo không? Nghiên cứu nhằm mục tiêu: (1) Phân tích thực trạng lợi thế so sánh trong sản xuất - xuất khẩu gạo của Việt Nam; (2) Phân tích nguyên nhân tác động đến lợi thế so sánh trong xuất khẩu gạo và (3) Đề xuất giải pháp nâng cao lợi thế so sánh trong xuất khẩu gạo của Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu định lượng, dữ liệu sơ cấp được thu thập từ nông hộ sản xuất lúa ở ĐBSCL, mẫu được chọn bằng phương pháp phân tầng ngẫu nhiên. Kết quả nghiên cứu ghi nhận, Việt Nam đã không còn lợi thế so sánh trong xuất gạo từ năm 2013-2015. Việt Nam đã huy động nguồn lực xã hội đến 1,22 USD để sản xuất - xuất khẩu gạo, nhưng thu về chỉ được 1 USD, nguồn lực quốc gia sử dụng không còn hiệu quả. Nguyên nhân do giá gạo xuất khẩu liên tục giảm, trong khi chi phí lại tăng. Giải pháp: (1) Quy hoạch lại khâu tổ chức sản xuất, nhằm cân đối cung - cầu về số lượng và gia tăng chủng loại gạo chất lượng cao, để tăng giá xuất khẩu; (2) Đẩy mạnh áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất - chế biến và (3) Nâng cao giá trị thương hiệu gạo Việt.

Từ khóa
Chi phí nội nguồn; lợi thế so sánh của gạo Việt Nam

Toàn văn:
PDF

Tài liệu tham khảo

Balassa, B. and Schydlowsky, D. (1968). Effective Tariff, Domestic Cost of Foreign Exchange, and the Equilibrium Exchange Rate. J.P.E, 76, 348-60.


Banerji, Ranadev and Donges, Juergen B. (1974). The domestic resource cost concept: Theory and an empirical application to the case of Spain. Kiel Working Papers, 24.


Bishnu B. Bilwal (1983). Domestic resource cost of tea production in Nepal. HMG. U.S. AID-A/D/C Project, Strengthening Institutional Capacity in the Food and Agricultural Sector in Nepal.


Bruno, M. (1972). Domestic Resource Costs and Effective Protection: Clarification and Synthesis. The Journal of Political Economy, 80, 16-33.


Dao The Anh, Thai Van Tinh, Hoang Thanh Tung and Nguyen Ngoc Vang (2015). Domestic rice value chains in the Mekong River Delta: A case study of An Giang and Hau Giang provinces. Journal of Science An Giang University, 2(2), 56 – 70.


Đoàn Minh Tin, 2015. Báo cáo ngành Phân bón. Truy cập từ


http://images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/PhanTichBaoCao/Nganhphanbon_0615_FPTS.pd,ngày 16/12/2015.


Jonna P. Estudillo and Manabu Fujimura, 2015. Comparative advantage in rice production in VietNam. Truy cập từ http://www3.grips.ac.jp/~esp/wp-content/uploads/2015/04/Estudillo-and-Fujimura.pdf, ngày 8 tháng 01 năm 2016.


Lê Văn Gia Nhỏ (2005). Phân tích ngành hàng lúa gạo thơm tỉnh Long An và lúa gạo cao sản tỉnh An Giang. Truy cập từ http://iasvn.org/tin-tuc/Phan-tich-nganh-hang-lua-gao-thom-tinh-Long-An-va-lua-gao-cao-san-tinh-AnGiang-%28ThS.-Le-Van-Gia-Nho,-Email-nho.lvg@iasvn.org%29-948.html, ngày 12 tháng 02 năm 2015.


Minh Huệ (2014). Nhập đến 90% lượng phân bón, máy nông nghiệp: Tràn ngập máy Trung Quốc. Truy cập từ http://danviet.vn/tin-tuc/nhap-den-90-luong-phan-bon-may-nong-nghiep-tran-ngap-may-trung-quoc 484666.html, ngày 16/6/2015.


Monke E.A. and S.R. Pearson (1989). The Policy Analysis Matrix for Agricultural Development. Cornell University Press.


Nguyễn Công Thành, Bùi Đình Đường, Trần Văn Hiến, Nguyễn Hữu Minh và Manish Signh (2012). Nghiên cứu về chế biến lúa gạo cho xuất khẩu ở Đồng bằng sông Cửu Long. Truy cập từ http://iasvn.org/upload/files/HD5MKQQHK7nguyen%20cong%20thanh%20edited-R.pdf, ngày 25 tháng 12 năm 2015.


Nguyen Manh Hai and Franz Heidhues (2004). Comparative advantage of Vietnam’s rice sector under different liberalisation scenarios: A Policy Analysis Matrix (PAM) study. Department of Agricultural Development Theory and Policy, University of Hohenheim.


Nguyễn Văn Sơn (2011). Bàn về việc hoàn thiện chuỗi cung ứng gạo xuất khẩu của Việt Nam, Hội thảo và triển lãm quốc tế về: “Hậu cần vận tải hàng hải Việt Nam năm 2013". TPHCM, 28-29/11/2013.


Pearson, Scott R. and Ronald K. Meyer (1974). Comparative Advantage Among African Coffee Producers. American Journal of Agricultural Economics, 56.


Pearson, Scott R., Narongchai Akrasanee and Gerald C. Nelson (1976). Comparative Advantage in Rice production: A Methodological Introduction. Food Research Institute Studies, XV, 2.


Phạm Anh Tuấn, Nguyễn Đỗ Anh Tuấn và Nguyễn Thị Kim Dung, 2005. Khả năng cạnh tranh của các mặt hàng nông sản chính của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập AFTA. Quỹ nghiên cứu CARD – MISPA. TOR, số MISPA/2003/06.


Quazi Shahabuddin and Paul Dorosh (2002). Comparative advantage in Bangladesh crop production. Markets and Structural Studies Division. International Food Policy Research Institute, 47.


Robert w. Herdt and Teresa A. Lacsina (1976). The domestic resource cost of increasing philippine rice production. Food Research Institute Studies, XV, 2, International Rice Research Institute, Los Banos, Philippines.


Roehlano M. Briones (2012). Estimates of Domestic Resource Cost in Philippine Agriculture, Senior Research Fellow. Philippine Institute for Development Studies.


Thạch Bình (2014). Cơ giới hóa nông nghiệp: Phụ thuộc máy ngoại. Truy cập từ http://thoibaonganhang.vn/index.php/tin-tuc/5-co-gioi-hoa-nong nghiep--phu-thuoc-may-ngoai-16929.html,ngày 20 tháng 8 năm 2015.


Thanh Hương (2014). Hạn mức nhập khẩu xăng dầu: Giảm 2 triệu tấn. Truy cập từ http://baodautu.vn/han-mucnhap-khau-xang-dau-giam-2-trieu-tan.html, ngày 20/5/2014.


Tiền Phong (2015). Năm 2015 lạm phát khoảng 3%, tăng trưởng 6,2%. Truy cập từ http://www.tienphong.vn/KinhTe/nam-2015-lam-phat-khoang-3-tang-truong-62-903801.tpo, ngày 06 tháng 01 năm 2016.


Thế Đạt (2014). Tái cơ cấu sản xuất lúa gạo ở Đồng bằng sông Cửu Long, từ http://www.vietnamplus.vn/tai-co-causan-xuat-lua-gao-o-dong-bang-song-cuu-long/267219.vnp, ngày 28/3/2016.


Trương Vĩnh, Bhesh Bhandari, Shu Fukai and Trương Thục Tuyền (2010). Điều tra và kiểm soát sự nứt hạt lúa trên đồng ruộng và sau thu hoạch ở Đồng Bằng sông Mêkông của Việt Nam, Dự án Card 026/05 Vie. Chương trình Hợp tác Phát triển Nông nghiệp và Nông Thôn (CARD) và Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam.


USAID (1996). Comparative cost of production analysis in East Africa: Implications for comparativeness and comparative advantage.


USAID (1999a). Comparative economic advantage in agricultural trade and production in Malawi. SD Publication Series: Technical Paper, 93.


USAID (1999b). Regional agriculture trade and changing comparative advantage in South Africa. SD Publication Series: Technical, 94.


USAID (1999c). Analyzing comparative advantage of agricultural production and trade options in Southern Africa: Guidelines for a unified approach. SD Publication Series: Technical Paper, 100.


USAID (1999d). Analysis of the comparative economic advantage of alternative agricultural production options in Tanzania. SD Publication Series: Technical, 102.


USAID (1999e). Comparative economic advantage of alternative agricultural production options in Swaziland. SD Publication Series: Technical, 103.


USAID (1999f). Comparative economic advantage of alternative agricultural Production activities in Zambia. SD Publication Series: Technical, 104.


USAID (2000a). Comparative economic advantage of crop production in Zimbabwe. SD Publication Series: Technical, 99.


USAID (2000b). Analysis of comparative advantage and agricultural trade in Mozambique. SD Publication Series: Technical, 107.


Việt Hà (2014). Ngành hóa chất cần nâng tỷ lệ đáp ứng nội địa. Truy cập từ http://vov.vn/chinh-tri/nganh-hoa-chatcan-nang-ty-le-dap-ung-noi-dia-305545.vov. Ngày 15 tháng 6 năm 2014.


Võ Thị Thanh Lộc và Nguyễn Phú Son (2011). Phần 1: phân tích chuỗi giá trị lúa gạo vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 19a, 96-108.


Võ Thị Thanh Lộc, Tất Duyên Thư, Nguyễn Phú Son, Huỳnh Hữu Thọ, Nguyễn Thị Kim Thoa và Lê Hữu Danh, 2014. Nâng cao chất lượng nông sản: Giải pháp cho sản phẩm lúa gạo Tài nguyên tỉnh Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 35, 40-49.


Zhong Funing, Xu Zhigang and Fu Longbo (2001). An Alternative Approach to Measure Regional Comparative Advantage in China’s Grain Sector. The 45th Annual Conference of the Australian Agricultural and Resource Economics Society held in Adelaide, South Australia, January 22-25, 2011.




Creative Commons License
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License.