--

13 (1) 2018

Đánh giá hiệu quả quản trị hành chính công tại tỉnh Long An: Ứng dụng mô hình SEM


Tác giả - Nơi làm việc:
Nguyễn Kim Phước - Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh , Việt Nam
Tác giả liên hệ, Email: Nguyễn Kim Phước - phuoc.nk@ou.edu.vn

Tóm tắt
Nghiên cứu ứng dụng mô hình SEM để đánh giá hiệu quả quản trị hành chính công tại tỉnh Long An. Nghiên cứu sử dụng thang đo likert 9 điểm. Mô hình nghiên cứu có 4 nhóm nhân tố độc lập: Nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, qui trình thủ tục hành chính và đạo đức nghề nghiệp với 27 biến quan sát, dùng để kiểm định mối quan hệ với hiệu quả quản trị hành chính công (có 5 biến quan sát) tại tỉnh Long An. Kết quả phỏng vấn trực tiếp trong 700 cán bộ công chức viên chức, doanh nghiệp, người dân đang làm việc, kinh doanh và sinh sống tại các huyện/thị/thành phố trong tỉnh, thu được 672 phiếu khảo sát đạt yêu cầu đưa vào phân tích dữ liệu. Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và mô hình SEM. Kết quả nghiên cứu cho thấy, “nguồn nhân lực” và “đạo đức nghề nghiệp” của cán bộ công chức viên chức là hai nhân tố có ảnh hưởng mạnh, đóng vai trò quyết định đối với hiệu quả quản trị hành chính công của tỉnh Long An. Dựa vào kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số khuyến nghị chính sách nhằm nâng cao hiệu quả quản trị hành chính công tại tỉnh Long An.

Từ khóa
cán bộ và công chức; Long An; mô hình SEM; quản trị; hành chính công

Toàn văn:
PDF

Tài liệu tham khảo

Bagozzi, R. P., & Youjae, Y. (1989). On the use of structural equation models in experimental designs. Journal of Marketing Research, 26(3), 271-284.


Chính phủ. (2011). Nghị quyết ban hành “Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020”, Nghị quyết số 30c/NQ-CP, ban hành ngày 08/11/2011 [Resolution promulgating "Master Program of State Administration Reform in the 2011-2020 period", Resolution No. 30c / NQ-CP, issued on November 8, 2011]. Retrieved June 3, 2017, from https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-30c-NQ-CP-Chuong-trinh-tong-the-cai-cach-hanh-chinh-nha-nuoc-131576.aspx


Hair, J. F., William, C. B., Babin, B. J., & Anderson, R. E. (2010). Multivarian data analysis. Englewood Cliffs, NJ: Prentice Hall.


Hoang Trong, & Chu, N. M. N. (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS [Analyze research data with SPSS]. Ho Chi Minh, Viet Nam: Nhà xuất bản Hồng Đức.


Hood, C. (1991). A public management for all seasons. Public Administration, 69(1), 3-19.


Hughes, O. E. (2012). Public management and administration (4th ed.), (pp.185-193). New York, NY: Palgrave Macmillan.


Hulland, J., Chow, Y. H., & Lam, S. (1996). Use of causal models in marketing research: A review. International Journal of Research in Marketing, 13(2), 181-197.


Kaplan, R. S. (2005). How the balanced scorecard complements the McKinsey 7-S model. Strategy & Leadership, 33, 41-46.


Le, H. T. V. (2006). Lý luận chung về hành chính công [General theory of public administration]. In H. N. Nguyen, Hành chính công (pp. 5-53). Hanoi, Vietnam: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.


MOPA. (2014). Areas of work in ministry of public administration. Retrieved June 4, 2017, from http://www.mju.gov.si/en/areas_of_work


Nedelko, Z. (2015). Ethics of managers in Slovenian public administration. Management, 20(2), 23-47


Nguyen, T. (2005). Kinh tế công cộng [Public Economy]. Hanoi, Vietnam: Nhà xuất bản Thống kê.


Nozharov, S. (2014). Model of effective management of bulgarian public administration managing EU funds. Economic Alternatives, 2014(4), 64-77.


Nozharov, S. (2017). Efficiency of public administration management in cultural heritage protection. Economic Alternatives, 2, 307-316


Ocampo, R. B. (1998). Models of public administration reform: “New public management (NPM)”. Asian Review of Public Administration, 10(1/2), 248-255.


Peter, F. D. (2016). Nhà quản trị thành công [Successful administrator] (H. D. Nguyen Trans.). Ho Chi Minh, Vietnam: NXB Pace & NXB Trẻ.


Pham, T. D. (2012). Mối quan hệ giữa hành chính công và quản lí công [The relationship between public administration and public administration]. Hanoi, Vietnam: Liên hệ Việt Nam - Văn phòng Bộ Nội vụ.


Raadschelders, J. C. N. (2011). Public administration: The interdisciplinary study of government. Oxford, UK: Oxford University Press


Ralston, D. A., Egri, C. P., Reynaud, E., Srinivasan, N., Furrer, O., Brock, D., … Wallace, A. (2011). A twenty-first century assessment of values across the global workforce. Journal of Business Ethics, 104(1), 1-31.


Robert, B. D., Janet, V. D., & Tara, A. B. (2014). Public administration: An action orientation, Belmont (7th ed.). Belmont, CA: Thomson Wadsworth.


Schwartz, S. H. (1992). Universals in the content and structure of values - Theoretical advances and empirical tests in 20 countries. Advances in Experimental Social Psychology, 25, 1-65.


Steenkamp, J. B. E. M., & VanTrijp, H. C. M. (1991). The use of LISREL in validating marketing constructs. International Journal of Research in Marketing, 8(4), 283-299.


Trung tâm Nghiên cứu Phát triển - Hỗ trợ Cộng đồng (CECODES). (2012). Giới thiệu về papi. Retrieved June 13, 2017, from Kỹ thuật Việt Nam và Chương trình Phát triển Liên Hợp quốc (UNDP) tại Việt Nam website http://papi.org.vn/gioi-thieu-ve-papi


Ủy ban nhân dân tỉnh Long An. (2016). Báo cáo 40/BC-UBND ngày 15/3/2016, về việc thực hiện cải cách hành chính quý I, năm 2016 [Report 40 / BC-UBND dated March 15, 2016, on the implementation of the administrative reform quarter I, 2016]. Retrieved June 10, 2017, from https://www.quangbinh.gov.vn/3cms/bao-cao-tinh-hinh-thuc-hien-cong-tac-kiem-soat-thu-tuc-hanh-chinh-nam-2015-nhiem-vu-nam-2016-c.htm


Viện nghiên cứu đổi mới kinh tế Trung ương. (2007). Đổi mới cung ứng dịch vụ công ở Việt Nam [Innovating public service delivery in Vietnam]. Retrieved June 12, 2017, from https://tailieu.vn/doc/doi-moi-cung-ung-dich-vu-cong-o-viet-nam-69899.html



Creative Commons License
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License.