--

17 (2) 2022

Giải pháp phát triển chuỗi giá trị khóm Cầu Đúc tỉnh Hậu Giang


Tác giả - Nơi làm việc:
Võ Hồng Tú - Trường Đại học Cần Thơ , Việt Nam
Nguyễn Thuỳ Trang - Trường Đại học Cần Thơ , Việt Nam
Tác giả liên hệ, Email: Nguyễn Thuỳ Trang - nttrang@ctu.edu.vn
Ngày nộp: 01-03-2022
Ngày duyệt đăng:
Ngày xuất bản: 02-03-2022

Tóm tắt
Khóm Cầu Đúc là một trong những sản phẩm chủ lực của tỉnh Hậu Giang với 04 sản phẩm đã đạt chuẩn OCOP 03 sao. Tuy nhiên, thực trạng sản xuất và tiêu thụ của ngành hàng vẫn còn nhiều hạn chế. Do vậy, nghiên cứu tiến hành phỏng vấn 78 quan sát gồm các tác nhân trong chuỗi giá trị ngành hàng. Bằng cách sử dụng các công cụ phân tích chuỗi giá trị. Kết quả nghiên cứu cho thấy kênh tiêu thụ thông qua thương lái vẫn là kênh chính, chiếm tỷ trọng khoảng 89%, tỷ lệ ký hợp đồng tiêu thụ giữa nông dân với doanh nghiệp còn khá hạn chế. Kênh tiêu thụ thông qua du lịch cộng đồng đã góp phần mang về giá trị gia tăng cao cho người nông dân. Về cơ cấu chi phí sản xuất khóm, kết quả nghiên cứu cho thấy chi phí giống, phân và lao động thuê chiếm tỷ trọng lớn. Để phát triển sinh kế cho nông hộ trồng khóm, tiết giảm chi phí là tất yếu và cụ thể là chi phí giống và đẩy mạnh ứng dụng cơ giới hóa để giảm chi phí thuê mướn lao động.

Từ khóa
chuỗi giá trị; giá trị gia tăng; khóm Cầu Đúc tỉnh Hậu Giang; kinh tế chuỗi

Toàn văn:
PDF

Trích dẫn:

Vo, T. H., & Nguyen, T. T. (2022). Giải pháp phát triển chuỗi giá trị khóm Cầu Đúc tỉnh Hậu Giang [Solutions to develop the value chain of Cau Duc pineapple industry in Hau Giang Province]. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh – Kinh tế và Quản trị kinh doanh, 17(2), 138-151. doi:10.46223/HCMCOUJS.econ.vi.17.2.2197.2022 


Tài liệu tham khảo

Barratt, M., & Oliveira, A. (2001). Supply chain collaboration: Exploring the early initiatives (part one). Supply Chain Practice, 3(4), 34-47.


Callioni, G., & Billington, C. (2001). Effective collaboration Hewlett-Packard takes supply chain management to another level. OR MS Today, 28(5), 34-39.


Corbett, C. J., Blackburn, J. D., & Wassenhove, L. N. V. (1999). Partnerships to improve supply chains. MIT Sloan Management Review, 40(4), 71-82.


Cục thống kê tỉnh Hậu Giang. (2020). Niên giám thống kê tỉnh Hậu Giang năm 2019 [Statistical yearbook of Hau Giang 2019]. Hanoi,         Vietnam: Nhà xuất bản Thống Kê.


Dao, A. T., Dao, H. D., Ngo, D. S., Dang, C. D., & Le, P. V. (2005). Phân tích ngành hàng rau tại tỉnh Thái Bình [Analysis of vegetable industry in Thai Binh Province]. Thai Binh, Vietnam: Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam.


Dao, A. T., Dao, H. D., Ngo, D. S., Dang, C. D., & Le, P. V. (2006). Phân tích ngành hàng rau tại tỉnh Hà Tây [Analysis of vegetable industry in Ha Tay]. Ha Tay, Vietnam: Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam.


Duong, T. N. (2014). Giải pháp nâng cao hiệu quả chuỗi giá trị ngành hàng xoài cát tỉnh Đồng Tháp (Đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp tỉnh) [Solutions to improve the efficiency of the value chain of Cat mango industry in Dong Thap Province (Provincial science and technology research project)]. Dong Thap, Vietnam: Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam.


Food and Agriculture Organization (FAO). (2007). Agro-industrial supply chain management: Concepts and applications (Agriculture management, marketing and Finance occasional paper, No. 17). Truy cập ngày 10/05/2021 tại http://www.fao.org/3/a1369e/a1369e.pdf


General Statistics Office of Vietnam (GSO). (2020). Statistical yearbook of Vietnam 2019. Hanoi, Vietnam: Statistical Publishing House.


Gereffi, G. (1994). The organization of buyer-driven global commodity chains: How US retailers shape overseas production networks. In G. Gereffi & M. Korzeniewicz (Eds.), Commodity chains and global capitalism (pp. 95-122). London, UK: Praeger.


Gereffi, G., & Korzeniewicz, M. (1994). Commodity chains and global capitalism. London, UK: Praeger.


GTZ. (2007). Valuelinks manual: The methodology of value chain promotion (1st ed.). Eschborn, Germany: GTZ.


Hoang, V. V. (2014). Nghiên cứu đa dạng hóa thị trường tiêu thụ chuỗi giá trị bưởi da xanh Bến Tre [Research on diversifying markets for consumption of Ben Tre green-skinned pomelo value chain]. Tạp chí Phát triển & Hội nhập, 16(26), 83-91.


Huy Vu (2020). Tỉnh Hậu Giang phấn đấu trở thành trung tâm nông nghiệp thông minh
vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long [
Hau Giang Province strives to become a smart agricultural center in the Mekong Delta]. Truy cập ngày 25/05/2021 tại https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/thuc-tien-kinh-nghiem1/-/2018/815806/tinh-hau-giang-phan-dau-tro-thanh-trung-tam-nong-nghiep-thong-minh-vung-dong-bang-song-cuu-long.aspx


Kaplinsky, R. (2000). Globalisation and unequalisation: What can be learned from value chain analysis? Journal of Development Studies, 37(2), 117-146.


Kaplinsky, R., & Morris, M. (2000). A handbook for value chain research. Brighton, UK: University of Sussex, Institute of Development Studies.


M4P. (2008). Making value chains work better for the poor: A toolbook for practitioners of value chain analysis. Phnom Penh, Cambodia: Agricultural Development International.


Nguyen, C. D. (2011). Transformation of farming systems in Coastal Mekong Delta: Seeking for better management and sustainability. In Proceedings of the 6th International Symposium on Structural Transformation of Vietnamese Agriculture and Rural Society in the Period of Globalization, Industrialization, Modernization. Kagoshima, Japan: Kagoshima University.


Nguyen, N. Q. (2015). Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm khóm của hộ nghèo ở tỉnh Tiền Giang [Analyzing pineapple value chain of poor farm households in Tien Giang Province]. Tạp chí Khoa học trường Đại học Cần Thơ, 40(2015), 75-82.


Nguyen, S. P. (2012). Phân tích chuỗi giá trị táo, tỏi, nho tỉnh Bình Thuận[Analysis of the value chain of apples, garlic and grapes in Binh Thuan Province]. Binh Thuan, Vietnam: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Thuận, Việt Nam.


Porter, M. E. (1985). Technology and competitive advantage. Journal of Business Strategy, 5(3), 60-78.


Raikes, P., Jensen, M. F., & Ponte, S. (2000). Global commodity chain analysis and the French filière approach: Comparison and critique. Economy and Society29(3), 390-417.


Tran, K. T. (2011, November). Báo cáo nghiên cứu phân tích chuỗi giá trị dừa Bến Tre (Dự án Phát triển kinh doanh với người nghèo Bến Tre) [Research report on Ben Tre coconut
value chain analysis
(Business Development Project for the poor of Ben Tre)]. Truy cập ngày 10/05/2021 tại http://se.ueh.edu.vn/wp-content/uploads/nghien-cuu/36-Tran-Tien-Khai-Bao-cao-nghien-cuu-phan-tich-chuoi-gia-tri-dua-Ben-Tre.pdf


Văn phòng điều phối Nông thôn mới tỉnh Hậu Giang. (2020). Bảng tổng hợp 46 sản phẩm được chứng nhận sản phẩm ocop năm 2020 [List of 46 ocop certified products in 2020]. Hau Giang, Vietnam: Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang.


Vo, L. T. T., & Nguyen, C. N. (2009). Gạo Việt Nam nhìn từ chuỗi giá trị lúa gạo tiêu thụ trong nước và xuất khẩu tại Cần Thơ [Vietnamese rice: views from the rice value chain for domestic consumption and export in Can Tho]. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 3, 3-8.


Vo, L. T. T., & Nguyen, S. P.  (2013a). Giáo trình Phân tích Chuỗi giá trị sản phẩm (Ứng dụng trong lĩnh vực nông nghiệp) [Textbook of product value chain analysis (Applied in the agricultural sector)]. Can Tho, Vietnam: Nhà xuất bản Trường Đại học Cần Thơ.


Vo, L. T. T., & Nguyen, S. P. (2013b). Phân tích chuỗi giá trị hành tím tỉnh Sóc Trăng [Analysis of the purple onion value chain in Soc Trang Province]. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 19 3-12.


Wallerstein, I. (1974). The rise and future demise of the world capitalist system: Concepts for comparative analysis. Comparative Studies in Society and History16(4), 387-415.



Creative Commons License
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License.