--

6 (2) 2011

Mô hình xác xuất quay lại của khách hàng đối với thương hiệu xoài cát Hòa Lộc - Cái Bè - Tiền Giang


Tác giả - Nơi làm việc:
Trần Đình Lý - Đại học Nông Lâm TPHCM , Việt Nam
Tác giả liên hệ, Email: Trần Đình Lý - kim.npt@ou.edu.vn

Tóm tắt
Qua nghiên cứu 104 khách hàng trong tổng số 240 mẫu liên quan đến vấn đề thương hiệu Xoài Cát Hòa Lộc (Cái Bè – Tiền Giang), chúng ta biết được đánh giá cua KH đôi vơi thương hiệu xoài cát Hòa Lộc và xác định cac yêu tô anh hương đên Thương hiệu Xoài Cát Hòa Lộc – Cái Bè - Tiền Giang.
Theo phương trình sự phụ thuộc đa biến về xác suất quay lại của khách hàng ta có: trong 3 yếu tố thì yếu tố hài lòng về an toàn có hệ số tương quan ảnh hưởng lớn nhất (với hệ số ảnh hưởng là 0,327), tiếp theo là sự hài lòng về chất lượng (hệ số ảnh hưởng là 0,299), vì vậy khi có hài lòng về an toàn, chất lượng và cuối cùng là yếu tố giá (0,21) thì khách hàng sẽ̃ có xác suất quay lại cao hơn. Đây là con số có ý nghĩa cho việc tham khảo cho giải pháp gia tăng sự quay lại của khách hàng đối với thương hiệu XCHL.

ABSTRACT

After doing research on 104 customers among 240 samples related to issues of brand Cat Hoa Loc Mango (Cai Be – Tien Giang), we find out the evaluation of science toward brand Cat Hoa Loc Mango and identify the features influencing on the brand Cat Hoa Loc Mango – Cai Be – Tien Giang.
According to the multivariate equation of probabilistic model of the customers, there are three features in which the satisfaction about the safe has the highest and most influent correlated rate (0,327), followed by the satisfaction about the quality (0,299), therefore when meeting the standards of safe and quality and price (0,21), the probability backing to the brand of the customers will be higher. This is a meaningful figure for a reference solution for increasing the return of customers to brand Cat Hoa Loc.

Toàn văn:
PDF

Tài liệu tham khảo

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2007. “Các cam kết của Việt nam với WTO trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn”. Hà Nội.


Nguyễn Minh Châu, 2007. Sổ tay sản xuất trái cây theo tiêu chuẩn GAP. Nhà xuất bản nông nghiệp TP. Hồ Chí Minh.


Nguyễn Anh Ngọc, Trần Đình Lý, 2007. “Vấn đề thương hiệu: văn bản và thực tế”. Tài liệu chuyên đề. Khoa kinh tế, Đại học Nông Lâm TPHCM.


Nguyễn Hồng Loan, 2006. Xây dựng và quảng bá gạo thương hiệu trên thị trường nội địa tại Công ty Lương thực Tiền Giang. Đề tài tốt nghiệp Cử nhân Kinh tế, Đại học Nông Lâm, TP. HCM, Việt Nam.


Philip Kotler, 1994. Những nguyên lí tiếp thị (Huỳnh Văn Thanh dịch). Nhà xuất bản Thành Phố Hồ Chí Minh, Thành Phố Hồ Chí Minh.


Nguyễn Trần Quang, 2004. Thương Hiệu và Hội Nhập Kinh Tế. Nhà Xuất Bản Thế Giới. TPHCM.


Richard Moore, 2003, Thương hiệu dành cho nhà lãnh đạo, Nhà Xuất Bản Trẻ, trang 136.


Trần Đình Lý, 2007, Quản Trị Marketing, Đại Học Nông Lâm, TP. Hồ Chí Minh.


Trần Đình Lý, 2007. Nghiên cứu xây dựng và phát triển thương hiệu một số nông sản Việt nam. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ. Đại học Nông Lâm TPHCM.


Trần Đình Lý. Đề tài NCKH cấp Bộ “Xây dựng và Phát triển Thương hiệu theo định hướng xuất khẩu Xoài Cát Hòa Lộc – Cái Bè – Tiền Giang”, 2009.


Phan Thị Giác Tâm và Nguyễn Thị Bích Phương, 2007. Marketing Rau – Hoa – Quả, FAO-2001, Nhà xuất bản nông nghiệp, 168 trang.


Đoàn Thị Thùy Trang, 2008. Xây dựng và phát triển thương hiệu mì ăn liền Hoàn Hảo. Luận văn thạc sĩ, Đại học Mở TP.HCM.


Lý Quý Trung, 2007. Xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp đương đại. Nhà xuất bản trẻ.


Lê Xuân Tùng, 2005. Xây Dựng và Phát Triển Thương Hiệu. Nhà XB Lao Động Xã Hội.


Tiếng Anh:


Aaker, David.A, 1996. Building Strong Branch, The Free Press


Keller, 1998. Strategic Branch Management, Prentice Hall, New Jersey Aaker, D.A, 1991, Managing Brand Equity, New York, The Free Press.


Kotler, Phillip, 2000. Marketing Management. 10th Edition, Prentice Hall, New Jersey.


W.boyd, 2002. Marketing Management – A Strategy Decision – Making Approach, McGraww – Hill Irwin.




Creative Commons License
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License.